Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P22)
Chào các bạn, các bạn cùng mình xem và học chủ đề ngày hôm nay nhé, ngữ pháp cơ bản cho người học
tiếng Hàn(P22). Dưới đây là kiến thức về ㅡ는 길이다, ㅡ(으)ㄴ 덕분에, ㅡ나요/ㅡ(으)ㄴ가요,
ㅡ 는 게 좋다, ㅡ아/어 보이다 . Chăm chỉ học và luyện tập hàng ngày nhé, chúc các bạn học tập chăm
chỉ như những con ong làm việc.
tiếng Hàn(P22). Dưới đây là kiến thức về ㅡ는 길이다, ㅡ(으)ㄴ 덕분에, ㅡ나요/ㅡ(으)ㄴ가요,
ㅡ 는 게 좋다, ㅡ아/어 보이다 . Chăm chỉ học và luyện tập hàng ngày nhé, chúc các bạn học tập chăm
chỉ như những con ong làm việc.
Đọc thêm:
Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P22)
1. ㅡ는 길이다
Chủ yếu được dùng gắn vào động từ 가다 hay 오다 để biểu hiện ý nghĩa ‘đang làm việc gì’. Ngoài ra còn
được dùng với các động từ có gốc 가다, 오다 như các động từ 나가다, 나오다, 들어오다, 내려가다,
내려오다, 올라오다 và 출근하다, 퇴근하다. Khi được dùng dưới dạng ㅡ는 길에 thì có nghĩa là ‘trong
khi đang đi, đang đến hoặc trong dịp’ .
được dùng với các động từ có gốc 가다, 오다 như các động từ 나가다, 나오다, 들어오다, 내려가다,
내려오다, 올라오다 và 출근하다, 퇴근하다. Khi được dùng dưới dạng ㅡ는 길에 thì có nghĩa là ‘trong
khi đang đi, đang đến hoặc trong dịp’ .
Ví dụ:
지금 모임에 가는 길이에요.
친구를 만나러 시내에 가는 길이에요.
집에 돌아오는 길에 서점에 가서 책을 샀어요.
A. 지금 어디에 가세요?
B. 회식이 있어서 약속 장소로 가는 길이에요.
A.시 간 있으면 오늘 우리 사무실에 잠깐 들 르세요.
B. 네, 퇴근하는 길에 잠깐 들를게요.
Các bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học đào
tạo tiếng Hàn tại:
tạo tiếng Hàn tại:
2. ㅡ(으)ㄴ 덕분에
Đứng sau động từ với nghĩa “nhờ vào…, nhờ có...” nhằm thể hiện hành vi vế trước chính là nguyên nhân
hay lý do của tình huống ở vế sau. Khi kết hợp với động từ tận cùng bằng ㄹ và nguyên âm dùng
ㅡㄴ 덕분에, với các động từ kết thúc bằng các phụ âm khác dùng ㅡ은 덕분에, với các danh từ thì dùng 덕분에.
hay lý do của tình huống ở vế sau. Khi kết hợp với động từ tận cùng bằng ㄹ và nguyên âm dùng
ㅡㄴ 덕분에, với các động từ kết thúc bằng các phụ âm khác dùng ㅡ은 덕분에, với các danh từ thì dùng 덕분에.
Ví dụ:
흐엉 씨가 도와준 덕분에 일이 잘 끝났습니다.
선생님께서 잘 가르쳐 주신 덕분에 한국어 실력이 좋아졌습니다.
선생님 덕분에 한국 생활을 무사히 마칠 수 있었습니다.
A.잘 지내고 계시지요?
B. 네, 걱정해 주신 덕분에 잘 지내고 있습니다.
3. ㅡ나요/ㅡ(으)ㄴ가요?
Được gắn vào sau động từ hoặc tính từ, là mẫu câu hỏi lịch sử, tôn trọng người nghe. Với động từ, dùng
ㅡ나요?, với tính từ thì dùng ㅡ(으)ㄴ가요?. Đối với thì hiện tại dùng ㅡ나요? cho động từ, dùng ㅡ(으)ㄴ가요?
cho tính từ. Đối với thì quá khứ dùng ㅡ았/었나요? cho cả động từ và tính từ. Đối với thì tương lai dùng
ㅡ(으)ㄹ 가요? cho cả động từ và tính từ.
ㅡ나요?, với tính từ thì dùng ㅡ(으)ㄴ가요?. Đối với thì hiện tại dùng ㅡ나요? cho động từ, dùng ㅡ(으)ㄴ가요?
cho tính từ. Đối với thì quá khứ dùng ㅡ았/었나요? cho cả động từ và tính từ. Đối với thì tương lai dùng
ㅡ(으)ㄹ 가요? cho cả động từ và tính từ.
Ví dụ:
이번 모임에 오시나요?
요즘도 많이 바쁘신가요?
요즘 베트남 사람들은 무슨 노래를 좋아하나요?
A. 한국에 언제 오셨나요?
B. 작년에 한국에 왔습니다.
A. 언제부터 한국어를 배우셨나요?
B. 대학교 1 학년 때부터 배웠습니다.
4. ㅡ 는 게 좋다.
Đứng sau động từ hay sau 있다, 없다, nghĩa tiếng Việt là “tốt” “...thì tốt”, thể hiện ý làm điều gì đó sẽ tốt,
là cách viết rút gọn của ㅡ는 것이 좋다…..Thường dùng để khuyên người khác, tuy nhiên khi dùng
ㅡ는 게좋다 sẽ cho người nghe cảm giác hơi võ đoán, còn dùng ㅡ는 게좋겠다 thì sẽ tạo nên cảm giác
như của một lời khuyên thận trọng.
là cách viết rút gọn của ㅡ는 것이 좋다…..Thường dùng để khuyên người khác, tuy nhiên khi dùng
ㅡ는 게좋다 sẽ cho người nghe cảm giác hơi võ đoán, còn dùng ㅡ는 게좋겠다 thì sẽ tạo nên cảm giác
như của một lời khuyên thận trọng.
Ví dụ:
지금 가는 게 좋 겠어요.
열이 날 때는 병원에 가는 게좋아요.
피곤할 때는 집에 가서 쉬는 게좋아요.
A. 컴퓨터가 고장 나서 지금 김 선 생 님께 메일을 드릴 수 없어요.
B. 그럼 빨리 김 선생님 께 전화를 드리는 게 좋겠습니다.
5. ㅡ아/어 보이다
Đứng sau tính từ và thể hiện ý phán đoán về một hiện tượng nào đó, có nghĩa là ‘trông có vẻ...’.
Ví dụ:
이 책은 아주 어려워 보여요.
이 교실은 좁아서 좀 답답해보여요.
지원 씨는 대학생인데 너무 어려 보여요.
A.루이엔 씨가 많이 힘들어 보이는데 괜찮을까요?
B. 루이엔 씨가 요즘 많 이 바빴어요. 좀 쉬면 좋 아질 거에요.
A.무슨 색 옷을 입을까요?
B. 날씬해 보이고 싶으면 검은색 옷을 입으세요.
Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn trên đây các bạn cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt, sớm giao tiếp thành thạo
ngôn ngữ này nhé.
ngôn ngữ này nhé.
Nhận xét
Đăng nhận xét