Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P21)
Các bạn thân mến, mình tiếp tục gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P21) các bạn nhé.
Hãy cùng cố gắng chinh phục tiếng Hàn để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé. Dưới đây là phần kiến
thức về: 밖에, (이)라고 하다, ㅡ 게 되다, ㅡ(으)ㄹ 생각이다. Chúc các bạn học tập tốt.
Hãy cùng cố gắng chinh phục tiếng Hàn để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé. Dưới đây là phần kiến
thức về: 밖에, (이)라고 하다, ㅡ 게 되다, ㅡ(으)ㄹ 생각이다. Chúc các bạn học tập tốt.
Đọc thêm:
Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P21)
1.밖에
Đứng sau danh từ hoặc phó từ, nghĩa tiếng Việt là “chỉ…; ngoài ...ra ...không còn”. Thể hiện trường hợp không
thể có lựa chọn hoặc khả năng nào khách, mà chỉ còn đó là lựa chọn duy nhất. Khác với 만(chỉ), nó chỉ đứng
trong câu phủ định, trong khi 만(chỉ) có thể đứng trong cả câu phủ định và câu khẳng định.
thể có lựa chọn hoặc khả năng nào khách, mà chỉ còn đó là lựa chọn duy nhất. Khác với 만(chỉ), nó chỉ đứng
trong câu phủ định, trong khi 만(chỉ) có thể đứng trong cả câu phủ định và câu khẳng định.
Ví dụ:
시험 시간이 5분밖에 안 남았어요.
보고서를 제출한 사람이 반밖에 안 돼요.
이번 시험 에서 한 개밖에 안틀렸어요.
A.볼펜 좀 빌려주세요.
B. 저도 볼펜이 하나밖에 없어요. 미안해요.
A.왜그렇게 안 먹어요?
B. 긴 장이 돼서 조금밖에 못 먹겠어요.
Bạn quan tâm đến khóa học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học tại:
2. (이)라고 하다
Đứng sau danh từ, được dùng khi người nói giới thiệu mình hay giới thiệu khác với một người nào đó, nghĩa
tiếng Việt là: “là...” hay ‘được gọi là’. Cũng có thể sử dụng khi nói về tên đồ vật. Dùng 라고 sau nguyên âm,
dùng 이라고 sau phụ âm.
tiếng Việt là: “là...” hay ‘được gọi là’. Cũng có thể sử dụng khi nói về tên đồ vật. Dùng 라고 sau nguyên âm,
dùng 이라고 sau phụ âm.
Ví dụ:
처음 뵙겠습니다. 저는 흐엉이라고 합니다.
이 사람은 제 친구 조민재라고 해요.
‘전공’ 을 베트남 말로 ‘쭈이엔몬’ 이라고 해요.
A.한국말로 이것을 뭐라고 해요?
B. ‘지하철’ 이라고 해요.
A.유진 씨가 다니는 회사 이름이 뭐 예요?
B. ‘한 국상사’ 라고 하는 회사예요.
3. ㅡ게 되다
Đứng sau động từ hoặc tính từ. Trong tiếng Việt nghĩa là ‘được, bị, trở nên’, thể hiện sự thay đổi sang một tình
trạng khác hoặc dẫn tới một tình trạng nào đó do hoàn cảnh khách quan khác với mong muốn và ý chí của chủ ngữ.
trạng khác hoặc dẫn tới một tình trạng nào đó do hoàn cảnh khách quan khác với mong muốn và ý chí của chủ ngữ.
Ví dụ:
이번 학기에는 장학금을 받게 됐어요.
컴퓨터 게임을 시작하면 계속하게 돼요.
건강이 나빠져서 운동을 하게됐어요.
A.언제부터 아르바이트를 하게 됐어요?
B.지난달부터 하 게 됐어요.
4. ㅡ(으)ㄹ 생각이다.
Đứng sau động từ, có nghĩa là ‘định’ hoặc ‘có ý định’, ‘muốn’, thể hiện kế hoạch, ý định hay mục đích.
Dùng ㅡㄹ 생각이다 sau nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, dùng ㅡ을 생각이가 sau phụ âm.
Dùng ㅡㄹ 생각이다 sau nguyên âm hoặc phụ âm ㄹ, dùng ㅡ을 생각이가 sau phụ âm.
Ví dụ:
책을 찾으러 도서관에 갈 생각이에요.
수업후에 점심을 먹을 생각이에요.
저는 대학원에 진학할 생각인데 조언좀해주세요.
A.졸업 후 계획이 있어요?
B. 저는 부모님 일을 도울 생각이에요.
Cố gắng học tập chăm chỉ, sớm chinh phục được ngôn ngữ này để có thể tự tin giao tiếp thành thạo như
người bản xứ nào các bạn nhé. Hãy là người chủ động học Ngoại ngữ để đạt được những kiến thức hữu
ích nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
người bản xứ nào các bạn nhé. Hãy là người chủ động học Ngoại ngữ để đạt được những kiến thức hữu
ích nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
Nhận xét
Đăng nhận xét