Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P26)

Các bạn đã học phần 25 ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn mình chia sẻ ở bài học trước chưa ạ. Hãy chăm
chỉ luyện tập nắm vững kiến thức để học phần 26 ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn ngày hôm nay nhé các bạn. Kiến thức
bạn cần nhớ và nắm rõ ở phần này là:ㅡ는 바람에, ㅡ도록하다, ㅡ 는 중이다, ㅡ(으) ㄴ/ 는/ (으) ㄹ 줄 알다.
Hãy chăm chỉ lên nhé các bạn.
Đọc thêm:

 Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P26)


1.ㅡ는 바람에

Đứng sau động từ để biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xảy ra một tình huống ở vế sau, trong tiếng Việt
có nghĩa là “bởi…, do….”. Cấu trúc này thường được sử dụng khi một tình huống nào đó phát sinh ngoài dự kiến và gây
ảnh hưởng tiêu cực đến hành động ở vế sau. Vế sau không được sử dụng ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ.
Ví dụ:
지갑을 놓고 오는 바람에 다시 학교로가는 길이에요.
갑자기 컴퓨터가 고장 나는 바람에 이메일 확인하지 못했어요.
비가 오는 바람에 옷이 다 젖었어요.
A.왜 이렇게 늦었어요?
B.미안해요. 지하철을 잘못 타는 바람에 늦었어요.
A.야유회는 잘 다녀오셨어요?
B.못 갔어요. 비가 오는 바람에 모임이 취소되었어요.

Các bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Hàn:

2. ㅡ 는 중이다

Là biểu hiện thường đứng sau động từ thể hiện một thời điểm trong quá trình của hành động nào đó đang được tiến hành,
tương ứng với nghĩa tiếng Việt là “đang…, đang trong quá trình….”. Với trường hợp động từ ở dạng 하다, có thể chuyển
thành dạng 중이다.
Ví dụ:
숙제를 안 가지고 와서 집으로 돌아가는 중이에요.
시험 보는 중에 전화가 왔어요.
회의 중에 커피를 쏟았 어요.

3. ㅡ도록하다

Đứng sau động từ thể hiện ý nghĩa sai khiến hoặc làm cho người khác làm một việc gì đó, tương đương với nghĩa “làm cho….,
khiến cho…, sai/bảo ai đó làm gì...”. Khi sử dụng ㅡ도록하다 ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ, nó thể hiện nghĩa yêu cầu
hoặc đề nghị đối phương làm một việc gì đó. Nếu sử dụng ở dạng ㅡ도록하겠다 , nó thể hiện ý nghĩa người khác nói bộc lộ
ý chí, quyết tâm làm một việc gì đó.
Ví dụ: 
늦게온 사람에게 청소를 하도록 했어요.
휴지를떨어뜨린 사람에게 그것을 줍도록 했어요.
이제는 약속을꼭 지키도록 했어요.
A.휴대전화를 찾아 주셔서 정말 감사드려요.
B.아니에요, 앞으로는 잃어버리지 않도록 하세요.
A.교실에서는 한국어만 써야하나요?
B.네, 학생들에게 한국어만 쓰도록 합니다.

4. ㅡ(으) ㄴ/ 는/ (으) ㄹ 줄 알다

Đứng sau động từ và tính từ, được sử dụng khi thể hiện ý nghĩa “nghĩa như thế nào về việc gì” hoặc sử dụng trong trường hợp
một sự thật xảy ra trái với suy nghĩ của người nói.
Động từ chia ở thời quá khứ có dạng ㅡ(으) ㄴ줄 알다, ở thời hiện tại có dạng ㅡ 는 줄 알다.
Đối với trường hợp của tính từ, dạng thường được sử dụng là ㅡ(으) ㄴ줄 알다 , riêng trường hợp phỏng đoán được sử dụng
ở dạng ㅡ ㄹ 줄 알다. Với trường hợp của 이다, khi thực hiện một tập quán, một việc đang tiến hành ở hiện tại dùng dạng
인줄알다, với trường hợp phỏng đoán, dùng dạng 일 줄 알다.
Ví dụ:
뚜안 씨가 약속을 잊어버린 줄 알고 화를 냈어요.
루이엔 씨가흐엉 씨보다 큰 줄알았어요.
저보다 나이가 어린 줄 알고 반말을 했는데 저보다 나이가 많았어요.
A.  왜 옷을 바꿨어요?
B. 비싼 것이 좋은 줄 알고 샀는데 품질이안 좋았어요.
A. 유나씨, 왜 오늘 신입생 환영회에 안 왔어요?
B.신입생 환가 오늘이었어요? 저는 내일인 줄 알았어요.
Với những kiến thức trên đây ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 26 trên đây các bạn cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt nhé.
Hẹn gặp lại các bạn ở phần ngữ pháp tiếp theo.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình