Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P23)
Các bạn thân mến, ở chủ đề trước các bạn đã học ngữ pháp tiếng Hàn về kiến thức gì các bạn có nhớ không.
Sau đây mình muốn gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(phần 22), kiến thức dưới đây
các bạn học: 대신(에), ㅡ(으)ㄴ/는 대신(에), ㅡ 고 나서, ㅡ 기는 하다. Các bạn cùng cố gắng chăm
chỉ học nhé.
Sau đây mình muốn gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(phần 22), kiến thức dưới đây
các bạn học: 대신(에), ㅡ(으)ㄴ/는 대신(에), ㅡ 고 나서, ㅡ 기는 하다. Các bạn cùng cố gắng chăm
chỉ học nhé.
Đọc thêm:
Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P23)
1. 대신(에)
Đứng sau danh từ, biểu hiện nghĩa “thay vì…., thay cho…., thay vào đó...”. Được dùng khi thể hiện ý thay thế
cho vị trí, đối tượng hoặc công việc mà đối tượng nào đó sẽ làm. Khi sử dụng trong câu, 에 có thể được giản lược.
cho vị trí, đối tượng hoặc công việc mà đối tượng nào đó sẽ làm. Khi sử dụng trong câu, 에 có thể được giản lược.
Ví dụ:
커피 대신(에) 우유로주세요.
선물 대신(에) 용돈을 보냈어요.
치마 대신(에) 바지로 교환해주세요.
A.주스를 살까요?
B.주스 대신(에) 커피를 삽시다.
Các bạn quan tâm đến khóa học tiếng Hàn từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem các khóa học đào tạo
tiếng Hàn tại:
tiếng Hàn tại:
2. ㅡ(으)ㄴ/는 대신(에)
Đứng sau động từ hoặc tính từ, biểu hiện nghĩa “thay vì…, thay cho...thay bởi… thay vào đó...”. Được sử dụng để
biểu hiện nghĩa hành động ở vế trước. Cấu trúc này cũng được sử dụng khi biểu hiện sự đền bù, bồi thường một thứ
khác tương ứng với nội dung ở vế trước. Cấu trúc này cũng được sử dụng khi biểu hiện sự đền bù, bồi thường một
thứ khác tương ứng với nội dung ở vế trước. Khi sử dụng trong câu, 에 có thể được giản lược. Sử dụng dạng
ㅡㄴ 대신에 với tính từ kết thúc bằng nguyên âm, ㅡ은 대신에 với tính từ kết thúc bằng phụ âm và -는 대신에
khi kết hợp với động từ.
biểu hiện nghĩa hành động ở vế trước. Cấu trúc này cũng được sử dụng khi biểu hiện sự đền bù, bồi thường một thứ
khác tương ứng với nội dung ở vế trước. Cấu trúc này cũng được sử dụng khi biểu hiện sự đền bù, bồi thường một
thứ khác tương ứng với nội dung ở vế trước. Khi sử dụng trong câu, 에 có thể được giản lược. Sử dụng dạng
ㅡㄴ 대신에 với tính từ kết thúc bằng nguyên âm, ㅡ은 대신에 với tính từ kết thúc bằng phụ âm và -는 대신에
khi kết hợp với động từ.
Ví dụ:
음악회에 가는 대신(에) 영화를보는게 좋겠어요.
그옷은 싼 대신(에) 품질이 좋지 않아요.
제가 늦은 대신(에) 맛있는 음식을 사 드릴 게요.
A.그 가게는 가까워서 물건살 때 편하지요?
B. 맞아요. 하지만 가까운 대신(에) 좀 비싼 것 같아요.
3. ㅡ 기는 하다.
Đứng sau động từ hoặc tính từ để biểu hiện ý nghĩa đồng tình với ý kiến của đối phương được nói tới ở vế trước nhưng
vế sau lại đưa ra phủ định về một điều gì đó. Trong tiếng Việt, cấu trúc này tương đương với biểu hiện “....thì cũng
có...nhưng….”.
vế sau lại đưa ra phủ định về một điều gì đó. Trong tiếng Việt, cấu trúc này tương đương với biểu hiện “....thì cũng
có...nhưng….”.
Ví dụ:
마음에 들기는 하지만 좀 비싸요.
식사를 하기는 했는데또 배고파요.
이바지가 예쁘기는 하지만 허리가좀큰 것 같아요.
A. 친구를 만나서 재미있게 보내셨어요?
B. 만나기는 했지만 시간이 없어서 금방 헤어졌어요.
4. ㅡ 고 나서
Đứng sau động từ với nghĩa là “xong rồi thì...” biểu hiện hành động ở vế sau được thực hiện sau khi hành động ở vế trước
hoàn thành. So với cấu trúc ㅡ고, trạng thái hoàn thành của hành động ở vế trước được nhấn mạnh hơn.
hoàn thành. So với cấu trúc ㅡ고, trạng thái hoàn thành của hành động ở vế trước được nhấn mạnh hơn.
Ví dụ:
국을 끓이고 나서 밥을 지으세요.
쇠고기를 볶고 나서 채소를 넣으세요.
설명을 다 듣 고 나서 질문하세요.
A.오징어를 썬 후에 어떻게해요?
B. 오징어를 썰고 나서 프라이팬에 넣으세요.
Ở trên đây, kiến thức trên đây các bạn cố gắng nắm vững nhé, hãy chăm chỉ, cố gắng để đạt được những kiến thức hữu ích
cho bản thân nhé.
cho bản thân nhé.
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét