Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới bắt đầu - Phần 12

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn cho người mới bắt đầu 11 phần trước các bạn luyện tập và nắm vững được chưa
nào, vì ngữ pháp quan trọng đối với bất kỳ ngôn ngữ nào nên hãy cố gắng, quyết tâm để đạt được kết quả tốt
nhất nhé các bạn, chúc các bạn luôn thành công trên con đường chinh phục Hàn ngữ.
Đọc thêm:

Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới bắt đầu - Phần 12


1. 만 Chỉ

Là tiểu từ biểu thị sự hạn định một vật nào đó và loại trừ những vật khác.
Ví dụ:
우리 반 학생은 모두 12명이에요. 저만 남자입니다.
Học sinh lớp chúng tôi tất cả có 12 người. Chỉ mình tôi là con trai.
아침에는 밥을 먹지 않습니다. 커피만 마십니다.
Buổi sáng tôi không ăn cơm. Tôi chỉ uống cà phê.
한국어 수업 시간에는 한국말로만 이야기합시다.
Vào giờ học tiếng Hàn chỉ nói chuyện bằng tiếng Hàn thôi nhé.
저는 과일을 다 좋아하지만 수박만 싫어합니다.
Tôi thích tất cả các loại hoa quả, chỉ ghét dưa hấu.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn:

2. ㅡ(으)니까 vì, bởi vì

Là vĩ tố liên kết biểu thị nội dung ở vế trước là căn cứ của sự phán đoán hay lý do cho nội dung ở vế sau.
Thân động từ, tính từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㅡ니까, kết thúc bằng phụ âm dùng ㅡ 으니까,
kết thúc bằng dùng ㅡ니까. Nghĩa tiếng Việt là “do...nên”.
Ví dụ:
오늘은 약속이 있으니까 내일 만납시다. Vì hôm nay tôi có hẹn nên ngày mai gặp nhau nhé.
날씨가 추우니까 옷을 많이 입으세요. Vì thời tiết lạnh nên hãy mặc nhiều áo.
비가 오니까 우산을 가져가세요. Trời mưa nên hay đem áo mưa theo.
길이 막히니까 지하철을 탑시다. Đường bị tắc rồi nên hãy đi tàu điện ngầm.
*** Tham khảo: Trong trường hợp từ ở trước là danh từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㅡ니까 danh từ
kết thúc bằng phụ âm thì dùng ㅡ이니까.

3. ㅡ 지 말다 Đừng

Biểu hiện được dùng khi bảo người nghe không nên làm một hành vi nào đó. Trong trường hợp là câu mệnh
lệnh thì sử dụng dạng ㅡ지 마세요 hoặc ㅡ지 마십시오, trong trường hợp là câu thỉnh dụ thì sử dụng dạng
ㅡ 지 맙시다. Nghĩa tiếng Việt là “đừng...”
Ví dụ:
버스를 타지 마세요. Đừng đi xe buýt.
사진을 찍지 마십시오. Đừng chụp ảnh.
쓰레기를 버리지맙시다. Chúng ta đừng vứt rác nhé.
여기서 음식을 먹지 마세요. Đừng ăn ở đây.
수업 시간에 늦지 마세요. Đừng đi học muộn.

4. ㅡ아/어도 되다.

Biểu hiện được dùng khi biểu thị sự cho phép hay đồng ý một hành động nào đó. Thân động từ kết thúc bằng
nguyên âm ㅏ, ㅗ thì dùng ㅡ아도 되다, không phải là ㅏ, ㅗ thì dùng ㅡ어도 되다, với động từ, tính từ có
đuôi 하다 thì dùng ㅡ해도 되다. Nghĩa tiếng Việt là “được(làm gì), làm...cũng được”.
Ví dụ:
여기에 앉아도 돼요? Tôi ngồi ở đây được chứ.
여기서 사진을 찍어도 됩니다. Ở đây được phép chụp ảnh
A. 지금 집에 가도 돼요?  A. Bây giờ tôi về nhà được chứ?
B. 네, 집에 가도 돼요.  B. Vâng, anh có thể về nhà được.

제가 좀도와 줘도 될까요?  Tôi có thể giúp Anh được không?
하숙집에서 요리해도 됩니다. Được nấu ăn trong phòng trọ.

A. 수업 시간에 사전을 봐도됩니까? A. Trong giờ học xem từ điển được chứ?
B. 네, 봐도 됩니다.  B. Vâng, xem được.
Trên đây các ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản mà bạn cần và học, chúng ta những con người trẻ tuổi nên học ngoại
ngữ để có thể làm phong phú trí nhớ và kiến thức cho bản thân nhé các bạn. Chúc các bạn thật thành công trên
con đường chinh phục ngôn ngữ của mình.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình