Các nguyên âm tiếng hàn quốc - Học Hàn ngữ
Chào các bạn, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và học kiến thức cơ bản khi học hàn ngữ nhé, đó là các nguyên âm tiếng hàn. Nguyên âm tiếng Hàn một phần kiến thức quan trọng khi học Hàn ngữ, hãy cùng mình bắt đầu chinh phục tiếng Hàn thôi nào.
Các nguyên âm tiếng Hàn Quốc - Học Hàn ngữ
Trong tiếng Hàn Quốc, nguyên âm tiếng Hàn bao gồm 10 nguyên âm cơ bản đó là: (ㅏ,ㅑ,ㅓ,ㅕ,ㅣ, ㅗ , ㅛ , ㅜ ,
ㅠ , ㅡ) và 10 nguyên âm cơ bản này được ghép với các phụ âm để tạo thành từ có nghĩa.
ㅠ , ㅡ) và 10 nguyên âm cơ bản này được ghép với các phụ âm để tạo thành từ có nghĩa.
Sau đây chúng ta cùng tìm hiểu các nguyên âm tiếng Hàn nhé:
Cách phát âm nguyên âm đơn tiếng Hàn:
Bây giờ chúng ta cùng xem cách phát âm các nguyên âm đơn trong tiếng Hàn:
- ㅏ cách phát âm là: a
- ㅑcách phát âm là: ya
- ㅓcách phát âm là: ơ
- ㅕcách phát âm là: yơ
- ㅣchữ này phát âm là: i
- ㅗ cách phát âm là: ô
- ㅛcách phát âm là: yô
- ㅜ cách phát âm là: u
- ㅠcách phát âm là: yu
- ㅡ chữ này phát âm là: ư
Cách viết nguyên âm đơn tiếng Hàn:
Trình tự nét viết nguyên âm tiếng Hàn
** Trong tiếng Hàn:
- Các nguyên âm (ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ) được gọi là nguyên âm dọc
- Các nguyên âm (ㅗ , ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ) được gọi là nguyên âm ngang.
Tùy vào cách viết và vị trí của nguyên âm mà các nguyên âm được gọi là nguyên âm dọc hay nguyên âm ngang.
- Với các nguyên âm dọc: bạn viết nguyên âm ở bên phải phụ âm đầu tiên trong âm tiết.
Ví dụ: ㅈ + ㅓ = 저 (đọc là: chơ)
- Với nguyên âm ngang: bạn viết nguyên âm ở bên dưới phụ âm đầu tiên của một âm tiết.
Ví dụ: ㅂ + ㅜ = 부 (đọc là: bu)
b. Các nguyên âm đôi trong tiếng Hàn:
Trong tiếng Hàn có 11 nguyên âm đôi, nhưng nguyên âm này là sự kết hợp của các nguyên âm dọc với nhau,
hay kết hợp các nguyên âm dọc và nguyên âm với nhau.
hay kết hợp các nguyên âm dọc và nguyên âm với nhau.
애, 얘, 에, 예, 와, 왜, 외, 워, 웨, 위, 의 cách phát âm lần lượt theo thứ tự: e, ê, ye, yê, oa, ue, oê, uơ, uê, uy, ưi.
Chú ý: Các nguyên âm trong tiếng Hàn không thể đứng độc lập một mình mà luôn có phụ âm không đọc “ㅇ”
đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
đứng trước nó khi đứng độc lập trong từ hoặc câu.
Bảng chữ cái tiếng Hàn: các chữ được viết theo chiều từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.
Để có thể khám phá đươc nhiều điều thú vị về xứ sở kim chi bạn cần hiểu được tiếng Hàn, vì vậy mà nguyên
âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn là một trong chữ đầu tiên chúng ta làm quen, học thật tốt các nguyên âm
tiếng Hàn bạn nhé.
âm trong bảng chữ cái tiếng Hàn là một trong chữ đầu tiên chúng ta làm quen, học thật tốt các nguyên âm
tiếng Hàn bạn nhé.
Muốn học tốt được ngôn ngữ mới bước đầu chúng ta phải học những kiến thức cơ bản trước, nắm vững nó, đặt nền tảng cho quá trình học sau này. Chúc các bạn thành công trong quá trình học tiếng Hàn.
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét