Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới bắt đầu - phần 11

Các bạn thân mến, một số quy tắc phát âm trong tiếng Hàn ở bài học trước các bạn đã học chưa ạ, hãy xem
lại để nắm vững những kiến thức nhé. Bài viết này mình gửi đến các bạn phần tiếp về ngữ pháp tiếng Hàn,
các bạn cùng học ngữ pháp phần này xem có dễ như các phần trước không nhé. Chúc các bạn chăm chỉ.
Đọc thêm:

Ngữ pháp tiếng Hàn cho người mới bắt đầu - phần 11


1.

Tiểu từ thể hiện sự phụ thuộc hoặc sở hữu của danh từ đứng trước nó và danh từ đứng sau nó, nghĩa trong
tiếng Việt là ‘của’. Có trường hợp có thể được giản lược.
Ví dụ:
오늘은 친구의 생일입니다. Hôm nay là sinh nhật của bạn tôi.
김 선생님의 가방이 책상 위에 있어요. Cặp của thầy Kim ở trên bàn.
토요일에 남 씨의 친구를 만나려고 해요. Tôi muốn gặp bạn của Nam vào thứ 7.
아버지의 동생은 작은아버지입니다. Em trai của bố là chú.
**Tham khảo:
Từ 저의나의 có thể rút gọn thành , nghĩa là ‘của tôi’.
제 이름은 흐엉입니다. Tên tôi là Hương.
그사람은 내 동생이에요. Người đó là Em của tôi.
제가족을 소개하겠습니다. Tôi sẽ giới thiệu gia đình tôi.
이것이내 전하번호예요. Đây là số điện thoại của tôi.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa đào tạo tiếng Hàn tại:

2. ㅡ(으)ㄹ 때

Kết hợp với thân của động từ hoặc tính từ để biểu hiện thời điểm xảy ra một sự việc nào đó hoặc thời
điểm tiếp tục một trạng thái nào đó. Gắn ㅡ을때 vào sau thân của động từ hoặc tính từ kết thúc bằng
một phụ âm và ㅡ을 때 vào sau thân động hoặc tính từ kết thúc bằng nguyên âm. Thân của động từ
hay tính từ mà kết thúc bằng ㄹ thì gắn ㅡ을때 và loại bỏ ㄹ của từ gốc. Nghĩa tiếng Việt là “khi”.
Ví dụ:
아플 때 이 약을 드 세요. Lúc(bạn) bị đau thì hãy uống thuốc này nhé.
밥을 먹을 때 전화가 왔어요. Khi(tôi) đang ăn cơm thì điện thoại đến.
이 옷을 만들 때 정말 힘들었어요. Tôi đã rất vất vả khi may chiếc áo này.
날씨가 더울 때 좀 어려워요. Tiếng Hàn khi nghe thì hơi khó.

3. ㅡ아/어 주다

Gắn với thân của động từ để biểu hiện việc thực hiện một hành vi nào đó cho người khác. Khi thân của
động từ kết thúc bằng nguyên âm hay thì thêm ㅡ아 주다, trường hợp không phải là ㅏ, ㅗ thì
thêm ㅡ어 주다 và với động từ có 하다 thì dùng 해 주다.
Ví dụ:
창문을 좀 닫아 주세요. Xin hãy đóng cửa sổ giúp cho.
나는 친구의 가방을 들어 줍니다. Tôi xách cái túi giúp bạn.
초대해주셔서 감사합니다. Xin cảm ơn vì (đã) mời.
이 것 좀 도와주세요. (Anh) giúp tôi việc này nhé.
지우 개 좀빌려 주시겠어요.? Cho tôi mượn cục tẩy nhé.
**Tham khảo:
Nếu người tiếp nhận tác động của hành vi có vị trí cao hơn hoặc nhiều hơn chủ thể thực hiện hành động
thì sử dụng ㅡ아/어 드리다 thay cho ㅡ아/어 주다.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình