Một số cụm từ tiếng Hàn thường dùng trong cuộc sống

Các bạn ơi, hàng ngày chúng ta vẫn có những cụm từ, câu nói thường xuyên được sử dụng hàng ngày phải
không các bạn. Vậy trong tiếng Hàn thì như thế nào??? sau đây mình chia sẻ với các bạn một số cụm từ
tiếng Hàn thường dùng trong cuộc sống hàng ngày, các bạn xem và học nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ.
Đọc thêm:

Một số cụm từ tiếng Hàn thường dùng trong cuộc sống


1. Xin chào tạm biệt - 안녕하세요

안녕하세요 (An-nyeong-ha-se-yo). Đây là lời chào được sử dụng phổ biến nhất tại Hàn Quốc, là lời nói
xin chào hoặc chào. Và trong số hàng nghìn từ của tiếng Hàn, An-nyeong-ha-se-yo(안녕하세요) về cơ
bản được biết đến nhiều nhất, có nghĩa là Xin chào hoặc Tạm biệt. Bạn chỉ cần nói từ đó một cách không
rõ và nhanh chóng. Nó có thể được sử dụng như một lời chào, khi bạn đến, khởi hành, đi vào cửa hàng
hoặc thậm chí nhìn thấy một ai đó bên kia đường. Đối với những trường hợp mà bạn đang nói chuyện
với ông chủ hoặc ở một mức độ phải tôn trọng cao hơn, thì các bạn phải chào cách khác nhé.

2. Cảm ơn - 감사합니다

감사합니다 Kam-sa-ham-ni-da, là lời cảm ơn trong tiếng Hàn, ngoài lời chào ở trên, bạn thường nói lời
cảm ơn vì mọi thứ với người nào đó. Cảm ơn vì đã dành thời gian học ngôn ngữ của đất nước họ.

Bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch tiếng Hàn, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn tại:

3. Rất vui khi được gặp bạn - 반갑습니다  

반갑습니다 - Ban-gap-sum-ni-da, khi bạn gặp một ai đó mới quen, câu thường được nói đến là: 반갑습니다.
Ở Hàn Quốc người ta thường nói với bắt tay là 2 điều đi song song với nhau. Vì vậy, khi bạn gặp ai đó, hãy
cúi đầu, bắt tay họ và nói, 반갑습니다.


4. Xin lỗi

미안합니다 Mi-an-ham-ni-da/ 최성합니다 Chway-seong-ham-ni-da. Trong tiếng Hàn, có hai cách bạn nói
xin lỗi tùy vào trường hợp mà nói xin lỗi phù hợp.
Chẳng hạn khi bạn vô tình đụng phải một ai đó, và muốn xin lỗi họ, hãy nói 최성합니다. Mặt khác, ở một
mức độ khác bạn muốn nói xin lỗi như xin lỗi một cách sâu sắc hơn, thì hãy nói 미안합니다.

5. Xin vui lòng - 주세요

Nếu bạn muốn yêu cầu một ai đó một cách lịch sự thì hãy nói 주세요(Ju-se-yo).

6. Nhờ một chút/ xin lỗi: 잠시만요

잠시만요 - Jam-shi-man-yo, Bạn đang vội và muốn người khác tránh đường, thì bạn hãy nói 잠시만요 để
thu hút sự chú ý của họ một cách lịch sự.

7. Ở đâu - 어디예요

어디예요 (O-di-ye-yo). Nếu bạn đang ở Hàn Quốc đi du lịch hay làm gì đó, và muốn tham quan đất nước
này, hay bạn có thể bị lạc, bạn muốn đến một địa điểm nhưng không biết hướng đi như thế nào, bạn sẽ phải
hỏi ai đó. Thì bạn sẽ phải dùng đến 어디예요.

8. Cái này giá bao nhiêu? 얼마예요

얼마예요 - Ol-ma-ye-yo? Như các bạn đều biết, sở thích của khách du lịch sang nước khác đó là khám phá
và mua sắm. Vì vậy nếu bạn lại một cửa hàng, hay đi chợ và muốn mua một thứ đồ dùng, vật dụng nào đó
và muốn biết giá của chúng thì hãy hỏi 얼마예요 - Ol-ma-ye-yo?.

9. Bạn có/ có một 있어요

Bạn đang ở trong một nhà hàng Hàn Quốc, và bạn muốn gọi thêm ăn, thì hãy như sau: 있어요 - Iss-seo-yo.

Các bạn đã nắm được các cụm từ đơn giản trong tiếng Hàn thường dùng trong cuộc sống ở trên này chưa.
Hãy cố gắng học luyện tập, trau dồi để đạt được những kiến thức hữu ích phục vụ cho cuộc sống và công
việc các bạn nhé. Chúc các bạn thành công.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình