Một số câu ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - phần 2

Các bạn thân mến, ở bài viết trước mình gửi đến các bạn một số câu ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn, các bạn
đã học hết và nắm vững chưa. Nếu chưa nắm vững hãy xem lại bài viết trước của mình nhé. Sau đây mình gửi
đến các bạn một số câu ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn phần 2, các bạn cùng học nhé. Chúc các bạn luôn
chăm chỉ miệt mài để sớm đạt được mục tiêu mà các bạn đã đặt ra với tiếng Hàn.
Đọc thêm:

Các bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo
tiếng Hàn tại:

Một số câu ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - phần 2



1. 한자어 수ㅅㅏ Số từ Hán Hàn

Có 2 loại số từ trong tiếng hàn để biểu hiện số lượng. Đó là số từ Hán Hàn và số từ thuần Hán. Số từ thường
được đặt trước danh từ chỉ đơn vị và tùy theo danh từ đơn vị mà số từ được dùng là số từ Hán Hàn hay số từ
thuần Hán.
Khi nói về ngày, tháng, năm (dùng 년, 월, 일) và số điện thoại, số tầng nhà, số nhà (dùng 전화번호,
층, 호) thì số từ được dùng là số từ Hán Hàn.
Ví dụ:
1: 2: 3: 5: 10:
11: 십일 20: 100: 1000:
10000:


2. 오/과

Dùng để nối hai danh từ với nhau. dùng để nối danh từ kết thúc danh từ bằng nguyên âm, dùng để
nối danh từ kết thúc bằng phụ âm.
Ví dụ:
교실에 책상과 의자가 있습니다. ---> Trong phòng học có bàn và ghế.
여기에 시계와 가방이 있습니다. ---> Ở đây có đồng hồ và cặp sách.


3. vào, vào lúc

Dùng sau danh từ chỉ thời gian để chỉ thời gian xảy ra một hành động. Đối với các từ chỉ thời gian
như 언제(bao giờ), 그저께(hôm kia), 어제(hôm qua), 오늘 (hôm nay), 모레 (ngày kia) thì không
dùng kèm theo.
Ví dụ:
토요일에 영화를 봅니다. ---> (Tôi) xem phim vào ngày thứ bảy.
12월 10일에 생일 파티를 합니다. --->(Tôi) tổ chức sinh nhật vào ngày 10 tháng 12.


4.     고유어 수사 Số từ thuần Hàn

Số từ là từ dùng để đếm số hoặc biểu thị số lượng. Trong tiếng Hàn, có hai loại số từ đó là số từ thuần
Hàn và số từ Hán Hàn.
Với số lớn hơn 100, dùng số từ Hán Hàn.
Ví dụ:
1: 하나 2: 5: 다섯 10:
20: 스물 100:


5. 수 관형사 (1) Định từ số (1).

Số từ bổ nghĩa cho danh từ đơn vị đứng sau gọi là “định từ số”. Trong tiếng Hàn, tùy vào danh từ đơn
vị mà có thể dùng số Hán Hàn hay số thuần Hàn. Nhưng cũng không có một quy tắc rõ ràng.
(1) 시간의’ giờ: Dùng số từ thuần Hàn để chỉ giờ
Ví dụ:
A. 지금 몇 시입니까?   ---> bây giờ là mấy giờ?
B. 열두 시입니다.         ---> 12 giờ.
Lưu ý từ vựng:
nghĩa là ‘mấy’ đặt trước danh từ đơn vị để hỏi số lượng.
Ví dụ:
몇 시입니까?  ---> mấy giờ rồi?
몇 살입니까? ---> Mấy tuổi vậy?
몇 번입니까? ---> Mấy lần vậy?
(2)  시간의’ phút: Dùng số Hán Hàn để thể hiện ‘phút’.
Lưu ý từ vựng:
삼십 분(30 phút) có thể thay bằng (rưỡi).
1:30 ---> 한 시 삼십분 = 한 시 반
Ví dụ:
A. 지금 몇 시입니까?       ---> bây giờ là mấy giờ?
B. 오후 세 시 사십오 분입니다.   ---> 3h 40p chiều.

6. ㅡ아/어요

Là đuôi câu, được dùng kết hợp vào sau thân động từ hoặc tính từ để nói lên suy nghĩ của người
nói, thông báo một sự thật hoặc cũng có thể dùng trong câu một cách thân mật. Đối với cách nói
trân trọng, hoặc mang tính chính thức, được thay thế bằng đuôi câu ㅡㅂ습니다, ㅡㅂ습니까.
Trong trường hợp là câu hỏi thì được đọc lên giọng ở cuối câu.
Những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng ㅏ, ㅗ thì dùng với ㅡ아요, còn những động từ hoặc
tính từ không kết thúc bằng ㅏ, ㅗ thì dùng với ㅡ어요. Đối với động từ có đuôi 하다 thì 하다
được chuyển thành 해요.
Ví dụ:
A. 지금 무엇을 해요? ---> A: bây giờ làm gì?
B. 학교에서 공부해요. ---> B: Học ở trường?
Trong trường hợp những động từ hoặc tính từ có nguyên âm trùng với nguyên âm phía sau có
thể lược bỏ nguyên âm trung, còn những động từ hoặc tính từ kết thúc bằng các nguyên âm khác
thì có thể thu gọn lại.
Ví dụ:
가다 ---> 가아요 ---> 가요    다음 주말에 여행을 가요. Tuần sau đi du lịch.
마시다 ---> 마시어 ---> 마셔요    카페에서 커피를 마셔요. Uống cà phê ở quán cà phê.
Lưu ý:
ㅡ아/어요 không những dùng trong câu trần thuật, câu hỏi mà còn dùng làm câu đề nghị, yêu
cầu hoặc mệnh lệnh.
---> Tham khảo: Trong trường hợp kết hợp với danh từ thì dùng ㅡ입니다/ ㅡ입니까 cho câu
trân trọng, dùng ㅡ이에요/ 예요 cho câu thân mật.
Ví dụ:
선생님입니다./입니까? ---> 선생님이에요./ 선생님예요?  
---> Là thầy giáo/ phải không?


7. 에 가다  Đi đến
ở trong 에 가다 dùng để chỉ hướng đi, còn được dùng với 가다/ 오다/ 다니다.
Ví dụ:
지금 학교에 가요.      Bây giờ (tôi) đi đến trường.


8. 안 Không

Đặt trước động từ hoặc tính từ để chỉ nghĩa phủ định. Trong trường hợp động từ hoặc tính từ có
dạng “danh từ + 하다” thì được đặt sau danh từ và trước 하다.
Ví dụ:
지금 학교에 안 가요. Bây giờ tôi không đến trường.


Với sự đam mê quyết tâm chăm chỉ học tập, các bạn hãy chứng minh cho bản thân thấy, chúng
ta có thể làm được, học được, không có gì là không thể. Một số câu ngữ pháp cơ bản trong tiếng
Hàn - phần 2 này, các bạn hãy lưu lại học và chăm chỉ để đạt được kết quả tốt nhất trong quá trình
học nhé.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Các nguyên âm tiếng hàn quốc - Học Hàn ngữ

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây