Một số câu ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - Phần 1

Chào các bạn, học một ngôn ngữ nào đó thì ngữ pháp vẫn là kiến thức quan trong, song song với từ vựng.
Khi bạn nắm vững được cấu trúc ngữ pháp thì có nghĩa là bạn sẽ diễn đạt ý của mình một cách chính xác
mà không gây nhầm lẫn. Và bạn cũng biết được trật tự từ trong câu cũng như cách sử dụng được dùng.
Mỗi câu tiếng Hàn phải kết thúc bằng một động từ (như ăn, đọc, ...) hoặc một tính từ (như đẹp, ngon, đói, ...)
nếu không bạn sẽ sai ngữ pháp.  
Trong Hàn ngữ bạn cần nắm được và chú ý về cách ghép các từ lại với nhau để xây dựng một câu hoàn chỉnh,
đúng ý nghĩa.
Dưới đây mình gửi đến các bạn một số ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn hay sử dụng phổ biến, các bạn xem
và học tập chăm chỉ nhé.


Đọc thêm:
Bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ sơ cấp đến trung cấp, giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết
khóa học tiếng Hàn tại:


Một số câu ngữ pháp cơ bản trong tiếng Hàn - Phần 1



1. 입니다   là…



이다, gắn vào sau danh từ, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là: “là”, hình thức kính ngữ của “이다” là
“입니다”, thường dùng trong câu trần thuật.
Ví dụ:
  • 화입니다  Tôi là Hoa.
  • 의사입니다. Tôi là bác sĩ.
  • 베트남 사람입니다. Tôi là người Việt Nam


2. 입니까 (là)...phải không?



입니까 là hình thức nghi vấn(hỏi) của 입니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “là...phải không?”.
Ví dụ:
  • 학생입니까? Anh là học sinh phải không?
  • 남씨입니까? Anh là Nam phải không?
  • 회사원입니까? Anh/chị là nhân viên công ty phải không?


3. 은/는



Gắn vào sau danh từ để chỉ ra danh từ đó chính là chủ thể của hành động, kết hợp với những danh từ có
phụ âm cuối, kết hợp với những danh từ không có phụ âm cuối. Có trường hợp ‘danh từ + 은/는’ được
giản lược đi khi chủ thể đó đã được đề cập trước đó.
Ví dụ:
  • 저는 남입니다 ---> Tôi là Nam.
  • 제 이름은 남입니다. ---> Tên tôi là Nam.
  • 남 씨는 학생입니까? ---> Nam là học sinh phải không?

4. 여기 . 거기 . 저기  (Đây. đó . kia)



여기 là đại từ chỉ vị trí khi gần người nói, 거기 là đại từ chỉ vị trí gần người nghe, và 저기 là đại từ chỉ vị
trí xa người nói lẫn người nghe.
Ví dụ:
  • 여기/ 거기/ 저기 는 도서관입니다. ---> Đây/đó/kia là thư viện
  • 여기/ 거기/ 저기 는 은행입니다.---> Đây/ đó/ kia là ngân hàng.
  • 여기/ 거기/ 저기 는 우체국입니다. ---> Đây/ đó/ kia là bưu điện.

5. 이것 . 그것 . 저것 (Cái này. cái đó. cái kia)



이것 là đại từ chỉ đồ vật gần người nói, 그것 là đại từ chỉ đồ vật xa người nói gần người nghe, 저것 là đại
từ chỉ đồ vật xa cả người nói và người nghe.
Ví dụ:
이것/ 그것/ 저것은 책입니다. ---> Cái này/ cái đó/ cái kia là quyển sách.


6. 이/가

Là tiểu từ đứng sau danh từ làm chủ ngữ, 이 đi theo sau danh từ kết thúc bằng phụ âm và 가 đi theo sau
danh từ kết thúc bằng nguyên âm. Tiểu từ 이/가 thường được kết hợp với 있(có), 잆다(không có) mà dạng
kính ngữ của 있다 và 없다 là 있습니다 và 없습니다.
Ví dụ:
  • 시계가 있습니다. ---> Có đồng hồ.
  • 책이 있습니다. ---> Có sách.

7. 에 있습니다  Có ở….



là tiểu từ chỉ vị trí của người hoặc vật, với nghĩa là ‘ở’ dùng với 있습니다 hoặc 없습니다.
Ví dụ:
  • A. 교실에 컴퓨터가 있습니까? --- Có phải máy vi tính ở trong phòng học không?
  • B. 아니요, 없습니다. ---> Không, không có.

8. 이/가 아닙니다 không phải(là)...


아니다, có nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “không, không phải”. Hình thức kính ngữ
của ‘아니다’
là ‘아닙니다’ . Trước ‘아니다’ hay ‘아닙니다’ thường có ‘danh từ + 이/가’.
Ví dụ:
  • A. 이것은 사전입니까? ---> Cái này là quyển từ điển phải không?
  • B. 아니요, 사전이 아닙니다.책입니다.---> Không, không phải từ điển, là quyển sách.
Với một số câu ngữ pháp cơ bản trên đây, chắc hẳn các bạn cũng nắm được kiến thức này rất nhanh thôi,
vì chúng đơn giản so với khả năng của các bạn phải không. Hãy rèn luyện hàng ngày để tạo cho bản thân
một thói quen và nhuần nhuyễn hơn khi sử dụng Hàn ngữ nhé các bạn. Chúc các bạn luôn thành công trên
con đường chinh phục và gắn bó với Hàn ngữ.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình