Học viết tiếng Hàn - hangul cho người mới bắt đầu
Chào các bạn, dù học ngôn ngữ gì chúng ta cũng phải học đầy đủ 4 kỹ năng nghe, nói, đọc viết và các kỹ năng
này chúng ta đều phải học thành thạo và nhuần nhuyễn thì mới có thể phục vụ tốt cho cả cuộc sống và trong
công việc được các bạn ạ. Bài viết này mình muốn chia sẻ với các bạn về bảng chữ cái tiếng Hàn, cách viết…
với các bạn, hãy cùng bắt đầu học viết tiếng Hàn - hangul cho người mới bắt đầu nhé, cùng cố gắng học tập
nâng cao trình độ, kiến thức cho bản thân thôi nào các bạn.
này chúng ta đều phải học thành thạo và nhuần nhuyễn thì mới có thể phục vụ tốt cho cả cuộc sống và trong
công việc được các bạn ạ. Bài viết này mình muốn chia sẻ với các bạn về bảng chữ cái tiếng Hàn, cách viết…
với các bạn, hãy cùng bắt đầu học viết tiếng Hàn - hangul cho người mới bắt đầu nhé, cùng cố gắng học tập
nâng cao trình độ, kiến thức cho bản thân thôi nào các bạn.
Đọc thêm:
Học viết tiếng Hàn - hangul cho người mới bắt đầu
1. Giới thiệu về bảng chữ cái tiếng hàn Hangul
Chữ Hangul là hệ thống chữ cái của tiếng Hàn được vua Sejong và các học giả vương triều Joseon sáng tạo
và vào năm 1443. Trước khi có chữ Haneul, người Hàn họ đã phải sử dụng hệ thống chữ Hán của Trung Quốc.
Và tuy nhiên, chữ Hán có số lượng nhiều, cấu tạo phức tạp, rất khó học nên không ít người dân không thể sinh
hoạt hàng ngày.
và vào năm 1443. Trước khi có chữ Haneul, người Hàn họ đã phải sử dụng hệ thống chữ Hán của Trung Quốc.
Và tuy nhiên, chữ Hán có số lượng nhiều, cấu tạo phức tạp, rất khó học nên không ít người dân không thể sinh
hoạt hàng ngày.
- Cấu tạo chữ Hangul tiếng Hàn:
Là hệ thống chữ biểu âm, chữ Hangul được chia thành nguyên âm và phụ âm. Khi mới được sáng tạo ra có 17
phụ âm và 17 nguyên âm. Hệ thống chữ tiếng Hàn hiện nay được cấu tạo thành bởi 40 ký tự, trong đó có 19
phụ âm và 21 nguyên âm.
phụ âm và 17 nguyên âm. Hệ thống chữ tiếng Hàn hiện nay được cấu tạo thành bởi 40 ký tự, trong đó có 19
phụ âm và 21 nguyên âm.
- Nguyên lý sáng tạo phụ âm
Phụ âm được tạo lập theo nguyên lý tượng hình và nguyên lý thêm nét. Điều này chỉ có 5 phụ âm cơ
bản(ㄱ, ㄴ, ㅁ, ㅅ, ㅇ), được tạo thành dựa trên việc quan sát hình dáng của cơ quan phát âm còn 12
phụ âm còn lại được hình thành bằng cách thêm nét vào các phụ âm cơ bản tùy theo độ mạnh nhẹ của âm.
bản(ㄱ, ㄴ, ㅁ, ㅅ, ㅇ), được tạo thành dựa trên việc quan sát hình dáng của cơ quan phát âm còn 12
phụ âm còn lại được hình thành bằng cách thêm nét vào các phụ âm cơ bản tùy theo độ mạnh nhẹ của âm.
- Nguyên lý sáng tạo ra nguyên âm
Nguyên âm được tạo thành trên cơ sở tam tài - thiên, địa nhân - và nguyên lý âm dương. Các nguyên
âm ㅇ,ㅣ, ㅡ được coi là các nguyên âm cơ bản còn các nguyên âm khác được hình thành bằng cách
kết hợp từ 3 nguyên âm đó.
âm ㅇ,ㅣ, ㅡ được coi là các nguyên âm cơ bản còn các nguyên âm khác được hình thành bằng cách
kết hợp từ 3 nguyên âm đó.
2. Học bảng chữ cái tiếng Hàn Hangul
a. Nguyên âm cơ bản trong tiếng Hàn :(ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ, ㅣ)
Chữ Hangeul có 21 nguyên âm, trong đó có 10 nguyên âm cơ bản và 11 nguyên âm mở rộng(hay còn
được gọi là nguyên âm ghép), được tạo thành từ việc kết hợp với các nguyên âm cơ bản. Nguyên âm
được viết theo trình tự trên trước dưới sau, trái trước phải sau.
được gọi là nguyên âm ghép), được tạo thành từ việc kết hợp với các nguyên âm cơ bản. Nguyên âm
được viết theo trình tự trên trước dưới sau, trái trước phải sau.
Nguyên âm mở rộng(ㅐ, ㅒ, ㅔ, ㅖ, ㅘ, ㅙ, ㅚ, ㅝ, ㅞ, ㅟ, ㅢ) là các nguyên âm được tạo thành bởi
việc kết hợp các nguyên âm cơ bản.
việc kết hợp các nguyên âm cơ bản.
b. Phụ âm:
Phụ âm cơ bản:(ㄱ, ㄴ, ㄷ, ㄹ, ㅁ, ㅂ, ㅅ, ㅇ, ㅈ, ㅊ, ㅋ, ㅌ, ㅍ, ㅎ).
Hệ thống phụ âm của chữ Hangeul có tất cả 19 phụ âm, trong đó có 14 phụ âm cơ bản và 5 phụ âm đôi.
Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một
nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó
kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.
Phụ âm khi đứng một mình không tạo thành âm, nó chỉ có thể tạo thành âm đọc khi kết hợp với một
nguyên âm nào đó để trở thành âm tiết. Phụ âm được phát âm với nhiều âm tương tự nhau tùy theo nó
kết hợp với nguyên âm nào và âm tiết đó được phát âm như thế nào.
Phụ âm đôi trong Hàn ngữ
Phụ âm đôi là những phụ âm được tạo thành bởi việc lặp lại các phụ âm cơ bản. Trong hệ thống phụ âm
của chữ hangeul có 5 phụ âm đôi đó là: ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ.
của chữ hangeul có 5 phụ âm đôi đó là: ㄲ, ㄸ, ㅃ, ㅆ, ㅉ.
Tùy theo phương pháp phát âm khác nhau mà có thể chia phụ âm ra thành các loại sau. Phụ âm nhẹ là
những phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh và quá căng; phụ âm bật hơi
là những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng và phụ
âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng.
những phụ âm được phát âm mà không khí được đẩy ra không quá mạnh và quá căng; phụ âm bật hơi
là những phụ âm được phát âm với luồng không khí được đẩy mạnh ra ngoài từ khoang miệng và phụ
âm căng là những phụ âm được phát âm với cơ lưỡi căng.
c. Âm tiết trong tiếng Hàn
Mỗi âm tiết trong hệ thống chữ Hangeul thường được tạo thành bởi ít nhất một phụ âm và một nguyên âm.
Âm đầu và âm cuối âm tiết thường là phụ âm, âm giữa thường là nguyên âm. Các cách kết hợp của nguyên
âm và phụ âm cụ thể sau:
Âm đầu và âm cuối âm tiết thường là phụ âm, âm giữa thường là nguyên âm. Các cách kết hợp của nguyên
âm và phụ âm cụ thể sau:
Nguyên âm có nguyên âm dạng đứng được tạo bởi nét chính là nét thẳng đứng và nguyên âm dạng ngang
được tạo bởi nét chính là nét nằm ngang. Như vậy, các nguyên âm: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ được coi là nguyên
âm dạng đứng và các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ được coi là nguyên âm dạng ngang. Khi kết hợp với
nguyên âm dạng đứng, phụ âm đứng ở bên trái của nguyên âm. Khi kết hợp với nguyên âm dạng ngang,
phụ âm đứng phía trên nguyên âm.
được tạo bởi nét chính là nét nằm ngang. Như vậy, các nguyên âm: ㅏ, ㅑ, ㅓ, ㅕ, ㅣ được coi là nguyên
âm dạng đứng và các nguyên âm ㅗ, ㅛ, ㅜ, ㅠ, ㅡ được coi là nguyên âm dạng ngang. Khi kết hợp với
nguyên âm dạng đứng, phụ âm đứng ở bên trái của nguyên âm. Khi kết hợp với nguyên âm dạng ngang,
phụ âm đứng phía trên nguyên âm.
d. Phụ âm cuối(Patchim).
Những phụ âm đứng cuối âm tiết gọi là phụ âm cuối(patchim). Trong Hàn ngữ, chỉ có 7 âm ở vị trí phụ
âm cuối có thể phát âm được nên các phụ âm khác khi được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi
cách phát âm và được phát âm theo một trong 7 âm đó.
âm cuối có thể phát âm được nên các phụ âm khác khi được sử dụng ở vị trí phụ âm cuối đều bị biến đổi
cách phát âm và được phát âm theo một trong 7 âm đó.
- ㄱ, ㅋ, ㄲ (k)
- ㄴ(n)
- ㄷ, ㅅ, ㅈ, ㅊ, ㅌ, ㅎ, ㅆ(t)
- ㄹ(l)
- ㅁ(m)
- ㅂ, ㅍ(p)
- ㅇ
âm. Với những phụ âm này, tùy từng trường hợp có thể được phát âm theo phụ âm trước hoặc theo phụ
âm sau.
âm sau.
Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm trước: ㅄ, ㄼ, ㄶ,ㄵ.
Những phụ âm cuối là phụ âm đôi được phát âm theo phụ âm sau:ㄺ, ㄻ.
Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Hàn tại:
3. Học viết tiếng Hàn.
Trong bảng chữ cái tiếng Hàn, các chữ cái Hangul khác nhau không được viết lần lượt như tiếng Anh.
Thay vào đó, chúng được xếp thành các khối nhỏ cho mỗi âm tiết.
Thay vào đó, chúng được xếp thành các khối nhỏ cho mỗi âm tiết.
Với nguyên âm: các bạn sẽ viết theo quy tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới và nếu một từ xuất
hiện cả nguyên âm ngang và dọc thì nguyên âm ngang sẽ được viết trước, sau đó đến nguyên âm dọc
và nối thêm sang bên phải.
hiện cả nguyên âm ngang và dọc thì nguyên âm ngang sẽ được viết trước, sau đó đến nguyên âm dọc
và nối thêm sang bên phải.
Với phụ âm: quy tắc chung là viết bắt đầu từ góc bên trái, và kéo xuống dưới bên phải, các nét ngang
trên cùng thường được viết đầu tiên, tiếp theo là các nét dọc.
trên cùng thường được viết đầu tiên, tiếp theo là các nét dọc.
a. Phụ âm + nguyên âm
Sự kết hợp các chữ cái Hangul khác nhau với nhau dễ dàng với các bạn, loại kết hợp phổ biến chỉ đơn
giản là một phụ âm kết hợp với nguyên âm.
giản là một phụ âm kết hợp với nguyên âm.
Ví dụ: 가(ka), 사(sa), 모(mo), 리(ri),
b. Phụ âm cộng nguyên âm cộng với một phụ âm khác
Vâng, bây giờ các bạn sẽ được học âm tiết Hangul được tạo thành từ 3 chữ. Đây chỉ đơn giản là phụ âm
cộng với nguyên âm cộng với phụ âm.
cộng với nguyên âm cộng với phụ âm.
Ví dụ: 달(Tal), 는(neun), 람(ram), 못(mot).
Các bạn đã biết cơ bản về cách viết tiếng Hàn - chữ Hangul rồi, hãy luyện viết và học từ vựng, tạo thói
quen cho bản thân nhé các bạn. Học ngôn ngữ các bạn cần có tính tự giác, chủ động trong học tập thì
mới có thể có một kết quả tốt sau quá trình khổ công rèn luyện được các bạn ạ. Chúc các bạn luôn có
những kết quả tốt đẹp trên con đường đã chọn.
quen cho bản thân nhé các bạn. Học ngôn ngữ các bạn cần có tính tự giác, chủ động trong học tập thì
mới có thể có một kết quả tốt sau quá trình khổ công rèn luyện được các bạn ạ. Chúc các bạn luôn có
những kết quả tốt đẹp trên con đường đã chọn.
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét