Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học phần 15
Các bạn ơi, chúng ta cùng học ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học phần 15 nhé, các bạn đã nắm
được ngữ pháp tiếng Hàn phần 14 mình chia sẻ với các bạn ở bài viết trước rồi chứ ạ. Hãy chăm chỉ học
tập để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé.
được ngữ pháp tiếng Hàn phần 14 mình chia sẻ với các bạn ở bài viết trước rồi chứ ạ. Hãy chăm chỉ học
tập để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé.
Đọc thêm:
Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học phần 15
1. ㅡ(으)려고
Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng
nguyên âm dùng ㅡ려고, kết thúc là một phụ âm dùng ㅡ으려고, kết thúc bằng phụ âm ㄹdùng ㅡ려고,
nghĩa tiếng Việt là “định, để(làm gì)”.
nguyên âm dùng ㅡ려고, kết thúc là một phụ âm dùng ㅡ으려고, kết thúc bằng phụ âm ㄹdùng ㅡ려고,
nghĩa tiếng Việt là “định, để(làm gì)”.
Ví dụ:
한국에서 일하려고 한국어를 배웁니다. Tôi học tiếng Hàn để làm việc tại Hàn Quốc.
사진을 찍으려고 카메라를 가져왔어요. Tôi đã mang theo máy ảnh để chụp ảnh.
불고기를 만들려고 고기를 샀어요. Tôi đã mua thịt làm món Bulgogi.
취직하려고 공부합니다. Tôi học để tìm việc làm
한국어를 잘 들으려고 매일 한국 드라마를 봅니다. Hằng ngày tôi xem vô tuyến để nghe tốt tiếng Hàn.
친구를 초대하려고 전화했어요. Tôi gọi điện thoại để mời.
Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học tiếng Hàn tại:
2. ㅡ 기 전에.
Gắn vào sau động từ biểu hiện một hành động nào đó ở vế sau được thực hiện trước hành động được đề cập
ở vế trước. Nghĩa tiếng Việt là “trước khi...”.
ở vế trước. Nghĩa tiếng Việt là “trước khi...”.
자기 전에 숙제를 합니다. Tôi làm bài tập trước khi đi ngủ.
밥을 먹기 전에손을 씻어야해요. Phải rửa tay trước khi ăn cơm.
고향에 가기 전에 선물을 쌀 . Tôi sẽ mua quà trước khi về quê.
수업 시작하기 전에 커피를 마셔요. Uống cà phê trước khi bắt đầu học.
화장하기 전에 옷을 입어요. Mặc áo trước khi trang điểm
세구하기 전에 이를 닦아요. Đánh răng trước khi rửa mặt.
3. ㅡ(으)ㄹ게요
Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý chí hoặc sự hứa hẹn của người nói sẽ làm gì. Chủ ngữ thường là ngôi thứ nhất.
Khi kết hợp với thân động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㅡㄹ게요, kết thúc là phụ âm thì dùng ㅡ을게요,
kết thúc bằng ㄹ thì dùng ㄹ게요, nghĩa tiếng Việt là “sẽ...”.
Khi kết hợp với thân động từ kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㅡㄹ게요, kết thúc là phụ âm thì dùng ㅡ을게요,
kết thúc bằng ㄹ thì dùng ㄹ게요, nghĩa tiếng Việt là “sẽ...”.
Ví dụ:
학교 앞에서 기다릴게요. Tôi sẽ đợi ở trước cổng trường.
제가 전화를 받을 게요. Tôi sẽ nhận điện thoại.
내일은 늦지 않을게요. Mai tôi sẽ không đến muộn.
A. 다음에는 누가 발표를 할까요. A. Tiếp theo ai sẽ phát biểu?
B. 제가 할게요. B. Tôi sẽ phát biểu.
Hãy chăm chỉ học tập thật tốt để sớm đạt được mục tiêu mà các bạn đã đặt ra với Hàn ngữ nhé. Luyện tập nhiều
để trau dồi và nắm vững kiến thức đã học nhé các bạn, chúc các bạn luôn thành công trên con đường tương lai
phía trước.
để trau dồi và nắm vững kiến thức đã học nhé các bạn, chúc các bạn luôn thành công trên con đường tương lai
phía trước.
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét