Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học tiếng Hàn phần 14

Các bạn ơi, ngữ pháp tiếng Hàn phần 13 mình gửi đến các bạn ở chủ đề trước các bạn đã nắm được rồi chứ.
Bài viết này các bạn học ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học tiếng Hàn phần 14 nhé. Dưới đây là
kiến thức phần này, các bạn xem và học tập tốt nhé.
Đọc thêm:

Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học tiếng Hàn phần 14


1. ㅡ 지 못하다

ㅡ 지 못하다 là động từ bổ trợ gắn vào thân động từ, thể hiện chủ ngữ có ý chí nhưng không có khả năng
hoặc vì một hoàn cảnh nào đó mà ý chí của chủ ngữ không được thực hiện. Ý nghĩa tiếng Việt là “không thể”.
Ví dụ:
저는 운전을 하지못해요. Tôi không thể lái xe
어제는 친구를 만나지 못했어요. Hôm qua tôi không thể gặp bạn
배가 아파서 밥을 먹지 못했어요. Vì bị đau bụng nên tôi không thể ăn cơm
저는 한국어를 잘 하지 못해요. Tôi không thể nói tốt tiếng Hàn

Các bạn có nhu cầu và quan tâm học tiếng Hàn đạt Topik 1 - Topik 5, hãy xem chi tiết khóa học tiếng Hàn tài:

2. ㅡ(으)면

Là đuôi từ sử dụng khi nói giả định một sự thật chưa xảy ra, không chính xác hay nói về điều kiện giả định
cho một việc nào đó. Và nghĩa trong tiếng Việt là ‘nếu’.
Ví dụ:
날씨가 좋으면 여행을 갈 거예요. Nếu thời tiết đẹp tôi sẽ đi du lịch.
감기에 걸리면 이 약을 드세요. Nếu bị cảm cúm thì hãy uống thuốc này.
한국 뉴스를 많이 들이면 한국어를 잘 할 수있을 거예요. Nếu nghe bản tin của Hàn Quốc nhiều sẽ có
thể giỏi tiếng Hàn.
**Vĩ tố định từ thì tương là ㅡ(으)ㄹ.
Gắn vào sau động từ, biểu hiện sự dự đoán hoặc là một việc trong tương lai chưa xảy ra. Nếu thân của
động từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng ㅡ을, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng , còn kết thúc bằng
thì lược bỏ đi của thân động từ và gắn vào.
Ví dụ:
내일은 일이 많아요. Ngày mai có nhiều việc để làm lắm.
점심에 먹을 음식을 만들었어요. Tôi đã chuẩn bị thức ăn cho bữa trưa.
여기가 바로 우리가 집이에요. Đây chính là ngôi nhà chúng tôi sẽ sống.
이게 생일 파티 때 입을 옷이에요. Đây là cái áo tôi sẽ mặc vào ngày sinh nhật.
3. ㅡ아/어서
Gắn vào thân động từ biểu hiện quan hệ trước sau mang tính thời gian của hai hành động. Biểu hiện hành
động ở mệnh đề trước không đứng độc lập mà tiếp nối hành động liên quan chặt chẽ với hành động của
mệnh đề sau. Chủ ngữ của mệnh đề trước và sau là một. Thân động từ hay tính từ kết thúc bằng nguyên
âm ㅏ, ㅗ thì dùng ㅡ아서, trong trường hợp không phải là ㅏ, ㅗ thì dùng ㅡ어서, với động từ 하다
thì dùng ㅡ해서. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là ‘rồi’.
Ví dụ:
사과 를 씻어서 먹었습니다. Rửa táo rồi ăn.
도서관에 가서 공부했습니다. Đến thư viện học bài.
서울역에서 내려서 1호선으로 갈아타세요. Xuống ga Seoul rồi chuyển sang đường số 1.
사거리에서 좌회전해서 죽 가세요. Hãy rẽ trái ở ngã tư rồi đi thẳng.
저기 연필 좀 주워서 저에게 주세요. Nhặt giúp tôi cái bút chì với.
내일 친구를 만나서 쇼핑하러 갈 거예요. Ngày mai tôi sẽ gặp bạn rồi cùng đi mua sắm.

4. ㅡ지요?

Gắn vào sau danh từ, thân của động từ hoặc tính từ. Sử dụng khi hỏi để xác nhận lại điều mà người
nói đã biết trước hoặc là người nói tin rằng người nghe đã biết trước và hỏi để tìm sự đồng tình.
Khi có những vĩ tố chỉ thời gian như ㅡ았/ 었 ㅡ, ㅡ 겠 ㅡ thì ㅡ지요 được gắn vào sau những vĩ
tố đó. Với danh từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng ㅡ이지요, nguyên âm thì dùng ㅡ지요. Nghĩa tương
đương trong tiếng Việt là “đúng không”, “phải không”?
Ví dụ:
2시까지 도착할 수 있겠지요. Sẽ đến nơi trước 2 giờ chứ.
거기가 서울백화점이지요? Kia là bách hóa Seoul phải không?
요즘 매일 학교에 가지요? Dạo này ngày nào cũng đến trường chứ.
지원 씨, 어제 남자랑 영화 봤지요? Jiwon, hôm qua xem phim với bạn trai đúng không?
5. 서수사 Số thứ tự
Sử dụng để biểu hiện số thứ tự hoặc số lần.
A. 한국에 처음 왔습니까? Bạn đến Hàn Quốc lần đầu tiên à?
B. 아니요, 이번이 두 번째입니다. Không, đây là lần thứ 2.
첫 번째 사거리에서 오른쪽으로 가세요. Hãy rẽ bên phải ở ngã tư đầu tiên.
이번이 벌써 열 번째 이야기하는 거예요. Anh nói đến lần thứ 10 rồi đấy.
Chăm chỉ như những con ong làm việc để đạt được những kiến thức hữu ích nhé các bạn. Rèn luyện nhiều
để nắm vững kiến thức và sớm giao tiếp thành thạo ngôn ngữ này nhé.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình