Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học phần 13

Các bạn thân mến, mình chia sẻ với các bạn ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học phần 13 ở dưới đây,
các bạn đã học và nắm được những phần học trước rồi phải không ạ. Ngữ pháp phần này sẽ có gì thú vị không,
các bạn cùng xem nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
Đọc thêm:

Ngữ pháp cơ bản cho người mới bắt đầu học phần 13


1. 보다

Là tiểu từ sử dụng khi so sánh người hay sự vật, danh từ trước đó là tiêu chuẩn so sánh. Với ý nghĩa là “hơn”,
tiểu từ này cũng được sử dụng cùng với .( nghĩa là kém).
Ví dụ:
이 옷보다 저 옷이 더 예뻐요. Cái áo kia đẹp hơn cái áo này.
버스보다 택시가 빠릅니다. Máy bay nhanh hơn xe buýt.
시장이 백화점보다 쌉니다. Chợ rẻ hơn bách hóa.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ giao tiếp cơ bản đến biên phiên dịch, xem chi tiết khóa học tiếng Hàn tại:

2. ㅡ(으)ㄴ Vĩ tố định từ dùng với tính từ

Gắn vào sau thân tính từ, bổ nghĩa cho danh từ đi theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị trạng thái của người
hay sự vật. Nếu thân của tính từ kết thúc bằng phụ âm thì dùng ㅡ은, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng ㄴ,
còn kết thúc bằng ㄹ thì lược bỏ đi ㄹ và gắn ㄴ vào.
Ví dụ:
큰 가방이 좋아요. Cái cặp to thì tốt.
저 가게에 좋은 물건이 많습니다. Ở cửa hàng kia có nhiều đồ tốt.
긴 치마를 사고 싶어요. Tôi muốn mua chiếc váy dài.

3. ㅡ는 Vĩ tố định từ thì hiện tại.

Gắn vào sau thân động từ, bổ nghĩa cho danh từ theo ngay sau đó, được dùng để biểu thị sự kiện hay hành động
xảy ra ở thời điểm hiện tại. ㅡ는 cũng được sử dụng cho cả thân tính từ kết thúc bằng 있다 hay 없다.
Ví dụ:
지금 찾는 장소가 어디예요? Địa điểm bạn đang tìm là ở đâu?
어머니가 자주만드는 음식은 불고기입니다. Món ăn mẹ hay làm là món Bulgogi.
멋있는 옷을 한 벌 사고 싶어요. Tôi muốn mua một bộ quần áo đẹp.

4. Vĩ tố định từ chỉ quá khứ ㅡ(으)ㄴ

Gắn vào sau động từ, bổ nghĩa cho danh từ, biểu thị hành vi hay sự kiện đã xảy ra trong quá khứ, hoặc là hành
vi đó được hoàn thành và trạng thái đó vẫn đang được duy trì. Nếu thân của động từ kết thúc bằng phụ âm thì
dùng ㅡ은, kết thúc bằng nguyên âm thì dùng , còn kết thúc bằng thì lược bỏ đi và gắn vào.
Ví dụ:
영국에서 마이클입니다. Tôi là Micheal đến từ nước Anh.
어제 저녁에 먹은 음식은 불고기였습니다. Món ăn tối hôm qua là món Bulgogi.
지난번에 만든 장갑을 친구에게 선물했습니다. Lần trước tôi đã tặng bạn đôi găng tay mà tôi tự làm.

5. 마다

Gắn vào sau danh từ, biểu thị ý nghĩa “tất cả mọi thứ không loại trừ một cái gì.”. Nghĩa tiếng Việt là “mọi,
mỗi, các”.
Ví dụ:
현우는 수요일마다 도서관에 갑니다. Hyeonwoo đến thư viện vào các ngày thứ tư.
저는 주말마다 공원에 갑니다. Tôi đi công viên vào các ngày cuối tuần.
가게마다 옷이 다릅니다.  Quần áo mỗi cửa hàng khác nhau.

6. ㅡ아/어야 하다 phải.

Là động từ bổ trợ sử dụng cùng với động từ và tính từ, biểu hiện tính cần thiết, nghĩa vụ hay bắt buộc về một
tình huống hay sự việc nào đó. Có thể sử dụng 되다 thay cho 하다. Thân động từ hay tính từ kết thúc bằng ㅏ, ㅗ
dùng ㅡ아야, trường hợp không phải là ㅏ, ㅗ dùng ㅡ어야, với động từ, tính từ 하다 dùng ㅡ해햐.
Nghĩa tiếng Việt là “phải”.
Ví dụ:
병원에 가야 합니다. Phải đi đến bệnh viện.
약을 먹고 푹 쉬어야 합니다. Phải uống thuốc và nghỉ ngơi thật thoải mái.
매일 숙제를 해야 합니다. Phải làm bài tập hàng ngày.
Chăm chỉ học tập tốt các bạn nhé, chúng ta cùng cố gắng để sớm hoàn thành mục tiêu học Hàn ngữ, để có thể tự tin
giao tiếp tiếng Hàn như người bản xứ nhé.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình