Một số cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Hàn - phần 5

Xin chào các bạn, mình chia sẻ với các bạn một số ngữ pháp trong tiếng Hàn nữa đây, các bạn đã học hết
các ngữ pháp mà mình chia sẻ ở các phần trước chưa ạ. Chắc hẳn các bạn đã ôn luyện nhuần nhuyễn rồi
phải không, dưới đây là một số ngữ pháp cơ bản, các bạn hãy lưu về học và ôn luyện nhé. Chúc các bạn
luôn học tập và chăm chỉ, sớm chinh phục được Hàn ngữ trong thời gian ngắn.
Đọc thêm:


Một số cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Hàn - phần 5


1. ㅡ겠ㅡ

ㅡ겠ㅡ gắn vào sau thân động từ, để thể hiện ý định thực hiện một hành động nào đó. Có nghĩa trong tiếng
Việt là ‘sẽ’. Được sử dụng khi biểu hiện ý định của người nói, ngôi thứ nhất và cũng được sử dụng trong câu
hỏi khi hỏi ý định của người nghe ngôi thứ hai.
Ví dụ:
저는 콜라를 마시겠어요.  Tôi sẽ uống Cocacola
저는  비밤을  벅셌습니다.  Tôi sẽ ăn cơm trộn.
, 무엇을 드시겠어요?  Anh An, anh sẽ ăn món gì ạ?

Các bạn có nhu cầu học tiếng Hàn, hãy xem chi tiết khóa học đào tạo tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch tại:


2.  ㅡ 지 않다

ㅡ지 않다 gắn vào sau thân động từ hoặc tính từ, để biểu hiện dạng câu phủ định. Có nghĩa trong tiếng Việt
là ‘không’.
Ví dụ:
주말에는 바쁘지 않아요.  Cuối tuần tôi không bận.
케이크는 달지 않습니다.  Cái bánh này không ngọt.
저는 김치를 먹지 않습니다.  Tôi không ăn kim chi.


3. ()세요

()세요 gắn vào sau thân động từ, để thực hiện sự yêu cầu. ㅡ세요 gắn vào sau thân động từ kết thúc
bằng nguyên âm, ㅡ으세요 gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng phụ âm. Có nghĩa trong tiếng Việt là
‘hãy, vui lòng, xin mời’.
Ví dụ:
우유를 주세요.   Hãy cho tôi sữa.
여기에 앉으세요.  Hãy ngồi vào đây.
8시에 학교에 오세요.  Hãy đến trường lúc 8h.

4. (으)로

Gắn vào sau danh từ địa điểm để chỉ phương hướng, nếu danh từ có phụ âm cuối thì dùng 으로, nếu danh
từ không có phụ âm cuối hoặc kết thúc bằng phụ âm cuối thì dùng .
Ví dụ:
위로 올라가세요. → Hãy đi lên trên.
왼 쪽으로 오세요. → Đi về hướng bên trái.
교실로 들어가세요. → Đi vào trong lớp.

5. ㅡ(으)ㄹ 래요

Trong quan hệ thân mật thì dùng cấu trúc này để hỏi về ý định hoặc đề nghị ai một điều gì đó. Những động
từ có phụ âm cuối thì dùng ㅡ을래요, những động từ không có phụ âm cuối hay có phụ âm cuối là thì
dùng ㅡ ㄹ래요.
Ví dụ:
A. 남 씨, 비빔밥 먹을래요? → A. Anh Nam, chúng ta ăn cơm trộn được chứ?
B. 네, 좋아요.  → B. Vâng, được đấy.

A. 남씨, 우리 오늘 영화 볼래요? → A. Anh Nam, hôm nay cùng đi xem phim được chứ.
B. 네, 좋아요.  → B. Vâng, được đấy.

6. cũng
Gắn vào sau danh từ, tương đương với nghĩa trong tiếng Việt là ‘cũng’.
Ví dụ:
교실에 책상이 있습니다. 의자도 있습니다.
→ Trong phòng có bàn học. Cũng có ghế nữa.
저는 한국어를 공부합니다. 제 친구도 한국어를 공부합니다.
→ Tôi học tiếng Hàn. Bạn tôi cũng học tiếng Hàn.
A. 무슨 음식을 좋아해요? → A. Bạn thích món ăn gì?
B. 저는 김밥을 좋아해요. 불고기도 좋아해요.
Tôi thích món kimbap. Tôi cũng thích cả món bulgogi.
Cố gắng học tập thật tốt nhé các bạn, mình tin rằng các bạn sẽ học các ngữ pháp cơ bản này, vượt qua một
cách dễ dàng thôi. Học ngoại ngữ chúng ta cần chăm chỉ, nỗ lực và quyết tâm, ý chí thì mới có thể hoàn
thành tốt được mục tiêu mà các bạn đã đặt ra với Hàn ngữ.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com.

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình