Một số cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Hàn - phần 10

Chào các bạn, mình gửi đến các bạn ở bài viết này một số cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Hàn, phần 10. Ở phần
này mình chia sẻ với các bạn về bất quy tắc của ㄷ,  에서 ~ 까지, (으) 로 bằng và ㅡ(으)러 가다. Các bạn hãy
xem bài viết là lưu về học nhé. Chúc các bạn học tập tốt.
Đọc bài viết:


Cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Hàn - phần 10



1. Bất quy tắc của

Những động từ có thân từ kết thúc bằng như 걷다(đi bộ), 듣다(nghe), 묻다(hỏi), khi kết hợp với đuôi bắt đầu
bằng nguyên âm thì chuyển thành .
듣다: 듣 + 어요 → 들어요.
Ví dụ:
무슨 노래를 들었어요?  Cậu đang nghe bài hát gì đấy?
여러분, 어려워요? 그러면 선생님께 물어보세요. Các bạn này, các bạn có thấy khó không? vậy xin mời các
bạn đặt câu hỏi cho giáo viên.
**Tham khảo:
Những động từ: (đóng), 믿다 (tin), 얻다 (giành được), 받다 (nhận được) không áp dụng theo dạng bất quy tắc
trên.
Ví dụ:
누가 창문을 닫았어요? Ai đã đóng cửa sổ vậy?
저는 그분의 이야기를 믿어요. Tôi tin câu chuyện của người đó.

Bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ sơ cấp đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn tại:

2. 에서 ~ 까지

Biểu hiện phạm vi từ điểm xuất phát đến điểm kết thúc của một hành động hay một trạng thái nào đó.
Ví dụ:
집에서 학교까지 어떻게 가요? Đi từ nhà đến trường bằng gì?
A. 한국에서 베트남까지 시간이 얼마나 걸려요? Từ Hàn Quốc về Việt Nam mất bao nhiêu thời gian?
B. 5시간쯤 걸려요.  Mất khoảng 5 tiếng.

3. (으) 로 bằng

Là tiểu từ chỉ phương tiện, cách thức, phương pháp thực hiện một hành động nào đó. Khi kết hợp với danh từ kết
thúc bằng phụ âm, sử dụng 으ㄹ로, với danh từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng . Riêng đối với danh từ kết
thúc bằng phụ âm được kết hợp với dạng .
Ví dụ:
저는 학교까지 오토바이로와요. Tôi đến trường bằng xe máy.
한국 사람은 보통 버스와 지하철로 회사에 가요. Người Hàn Quốc thường đi làm bằng xe buýt và tàu điện
ngầm.
Chú thích:
Phía sau cấu trúc “danh từ + (으)로” biểu hiện phương tiện giao thông thường kết hợp với các động từ
가다/ 오다(đi/ đến). Khi sử dụng động từ 타다(lên/ đi) sau cấu trúc biểu hiện phương tiện giao thông thì thường
sử dụng theo dạng “danh từ 명사 + 을/ 를 타다”.
Ví dụ:
버스로 가다/버스를 타다(đi bằng xe buýt).

4. ㅡ(으)러 가다

Là cấu trúc kết hợp vào sau động từ biểu hiện mục đích của hành động chỉ sự chuyển động. Có thể sử dụng các
động từ 오다, 나가다, 나오다, 들어가다 thay cho động từ 가다.
Động từ kết thúc bằng phụ âm thì kết hợp với ㅡ으러, động từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với ㅡ러.
Nhưng đối với những động từ kết thúc bằng phụ âm thì cũng kết hợp với ㅡ러.
Ví dụ:
우리는 지금 밥 먹으러 가요.  Bây giờ chúng tôi đi ăn cơm.
저는 한국에 한국어 공부하러 왔어요. Tôi đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.
토요일에 공원에 놀러 갈까요?  Thứ 7(chúng ta) đi chơi công viên nhé?
Ngữ pháp với một ngôn ngữ nào đó rất quan trọng, các bạn hãy cố gắng rèn luyện thật chăm chỉ để sớm nắm
vững ngôn ngữ và sớm chinh phục được ngôn ngữ mà các bạn lựa chọn học. Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn mình
chia sẻ với các bạn ở trên đây nhớ lưu về học tập tốt nhé. Chúc các bạn thành công trên con đường chinh phục
tiếng Hàn.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình