Một số cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Hàn phần 9

Chào các bạn, sau đây mình xin gửi đến các bạn phần tiếp theo của bài viết trước một số cấu trúc ngữ pháp
tiếng Hàn phần 9, các bạn hãy xem phần 9 như thế nào nhé. Chăm chỉ học tập, cố gắng để đạt được những
kiến thức phục vụ tốt cho công việc và trong cuộc sống nhé các bạn.
Đọc thêm:

Một số cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Hàn phần 9


1. ㅡ(으)ㄹ까요 Nhé/ Nhỉ.

Gắn vào sau động từ khi hỏi ý kiến của người nghe hoặc đưa ra một đề nghị nào đó. Những động từ kết thúc
là nguyên âm thì thêm ㅡ ㄹ까요, những động từ có phụ âm cuối thì thêm ㅡ을까요.  Nhưng những động từ
kết thúc bằng phụ âm thì thêm ㅡㄹ까요.
A. (우리) 주말에 같이 영화를 볼까요? Cuối tuần chúng ta đi xem phim với nhau nhé?
B. 좋아요. 영화를 봅시다.  Hay quá. Chúng ta hãy đi xem phim đi.

A. (우리) 점심에 뭘 먹을까요? Chúng ta ăn gì vào buổi trưa nhỉ?
B.불고기를 먹읍시다. Chúng ta hãy ăn Bulgogi đi.

A. 제가카메라를 준비할까요? A. Tôi chuẩn bị máy camera nhé?
B. 네, 남 끼가 준비하세요.  B. Vâng, anh Nam chuẩn bị đi.

Lưu ý:
Trong trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ 3, thì cấu trúc này được dùng để đoán một việc gì đó không chắc chắn.

A. 지금 김 선생님이 학교에 계실까요? Không biết bây giờ thầy kim có ở trường không nhỉ?.
B. 아마 계실 거예요. Chắc là không có đâu.
Bạn có nhu cầu học tiếng Hàn từ sơ cấp đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học tiếng Hàn tại:

2. 못 Không thể.

Đứng trước động từ để chỉ rằng chủ thể có ý chí nhưng không đủ năng lực haowcj do một lý do nào đó mà ý đồ
của chủ ngữ không thể thực hiện, có nghĩa là không thể. Trong trường hợp “명사(danh từ) + 하다” thì chúng ta
đặt trước 하다.
Ví dụ:
남 씨는 수영을못해요. Anh Nam không thể bơi.
저는 김치를 못 먹어요. Tôi không thể ăn kim chi.
어제 시간이 없어서 숙제를못했어요. Vì hôm qua không có thời gian nên không thể làm bài tập.

3. ㅡ(으)ㄹ 수 있다/없다

Cấu trúc này thường kết hợp sau thân từ của động từ hoặc tính từ biểu hiện khả năng thực hiện một việc nào đó.
Nếu thân từ kết thúc bằng nguyên âm thì kết hợp với ㅡㄹ수있다, còn nếu thân từ kết thúc bằng phụ âm thì kết
hợp với ㅡ을수있다.
Riêng thân từ kết thúc bằng được kết hợp với ㅡㄹ수있다. Dạng phủ định của cấu trúc này(biểu hiện nghĩa
‘không có khả năng làm một việc gì đó’) là ㅡ(으)ㄹ 수없다.
A. 토요일에 같이 등산할 수 있어요? Cậu có thể cùng đi leo núi vào ngày thứ 7 được không?
B. 녜, 등산할 수 있어요. 토요일에는 시간이 있어요. Có, tôi có thể đi leo núi được. Vào ngày thứ 7 tôi có
thời gian rồi.
A. 수빈 씨, 오토바이를 탈수있어요? Su Bin, cậu có đi được xe máy không?
B. 아니요, 저를 오토바이를 탈수없어요. Không, tôi không(thể) đi xe máy được.

4. ㅡ 기/ ㅡ는 것

Là đuôi từ được gắn vào sau thân từ của động từ hoặc tính từ nhằm biến đổi động, tính từ đó thành danh từ để có
thể sử dụng như chủ ngữ hãy bổ ngữ trong câu. Có thể gắn các tiểu từ như: 이/ 가, 을/ 를 vào sau ㅡ기, ㅡ는 것.
Ví dụ:
제 쥐 미 는  영화 보기에요. Sở thích của tôi là xem phim.
저는 혼걷는 것을 좋아해요. Tôi thích đi bộ một mình.
술을 많이 마시는 것은 건강에 좋지 않아요. Uống nhiều rượu không tốt cho sức khỏe.
Với các phần ngữ pháp trong tiếng Hàn mình chia sẻ với các bạn ở các bài viết trước chắc hẳn các bạn đã học và
nắm hết rồi phải không, hãy chăm chỉ học nhé các bạn.

Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Chủ đề học từ vựng tiếng Hàn về các đồ dùng trong nhà

Chủ đề học tiếng Hàn về từ vựng trái cây

Từ vựng Hàn ngữ chủ đề về gia đình