Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P31)
Bài viết này mình chia sẻ với các bạn học ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 31 nhé, kiến thức dưới đây các bạn
học ㅡ아/어 오다, ㅡ아/어야겠다, ㅡ 았/었으면 좋겠다. Hãy cùng tìm hiểu xem kiến thức ngày hôm
nay có dễ dàng với chúng ta không nào các bạn. Cố gắng học để nắm được những kiến thức phục vụ tốt cho
công việc và cuộc sống sau này nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.
học ㅡ아/어 오다, ㅡ아/어야겠다, ㅡ 았/었으면 좋겠다. Hãy cùng tìm hiểu xem kiến thức ngày hôm
nay có dễ dàng với chúng ta không nào các bạn. Cố gắng học để nắm được những kiến thức phục vụ tốt cho
công việc và cuộc sống sau này nhé. Chúc các bạn học tập chăm chỉ.
Đọc thêm:
Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, xuất khẩu lao động hãy xem
chi tiết khóa học đào tạo tiếng Hàn tại:
chi tiết khóa học đào tạo tiếng Hàn tại:
Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P31)
1.ㅡ아/어 오다
Đứng sau động từ, tính từ, biểu hiện ý nghĩa là “Làm đến, làm tới”. Sử dụng khi một hành động hay trạng thái
nào đó liên tục có trạng thái chuyển biến hay đã được tiến hành đến khi nói.
nào đó liên tục có trạng thái chuyển biến hay đã được tiến hành đến khi nói.
Ví dụ:
취업 준비 때문에 컴퓨터와 외국어를 계속 공부해 왔어요.
앞으로의 진로에대해 오랜 시간 고민을 해 왔어요.
지금까지 일해온 직장을 떠나게 됐어요.
A.지훈 씨는 졸업하기 전에 배낭여행을 갈 거라고 했지요?
B.네, 제돈으로 가려고 1년 동안 아르바이트를 계속 해오고 있어요.
A.이번 방학에 뭐 특 별한 계획 있어요?
B.네, 전부터 생각해 온 게 있어요.
2. ㅡ아/어야겠다.
Đứng sau động từ hoặc tính từ có nghĩa là ‘sẽ phải’, được dùng để thể hiện một ý chí nhất định sẽ phải làm hành
động đó, hoặc ở trạng thái nào đó cũng hay được sử dụng khi suy đoán.
động đó, hoặc ở trạng thái nào đó cũng hay được sử dụng khi suy đoán.
Ví dụ:
이번도전에서는 꼭 성공해야겠어요.
다음 학기에는 학점을 잘 받아야겠어요.
한국 회사에서 일하려면 한국어를 더 잘해야겠어요.
A.어느회사에 원서를 낼 생각이에요?
B.아직 결정을 못 했는데좀 더 생각해 봐야겠어요.
A.오후에 우리 영화 볼래요?
B.아, 저는내일 시험이라서 도서관에 가서 공부해야겠어요.
3. ㅡ 았/었으면 좋겠다
Đứng sau động từ hoặc tính từ, có nghĩa là ‘nếu được như thế thì tốt biết mấy’, ‘ước gì’, ‘giá mà’, được dùng để
thể hiện sự mong đợi đối với một tình trạng nào đó hoặc giả định cho một trường hợp trái ngược lại với hiện tại
hay quá khứ. 하다 싶다 có thể dùng để thay thế cho 좋다.
thể hiện sự mong đợi đối với một tình trạng nào đó hoặc giả định cho một trường hợp trái ngược lại với hiện tại
hay quá khứ. 하다 싶다 có thể dùng để thay thế cho 좋다.
Ví dụ:
졸업 후에 공무원이 됐으면 좋겠어요.
방학 때 한국 회 사에서 인턴사원으로 일했으면 좋겠어요.
제가 좀더 머리가 좋았으면 좋겠어요.
A.10년 후에 하고 싶은 게있어요?
B.가족들과 해외여행을 할 수 있었으면 좋겠어요.
A.만약 복권에 당첨되면 뭘 하고 싶어요?
B.집과 차를 사고 어려운 사람들을 좀 도와줬으면 좋젰어요.
Chăm chỉ để đạt được kết quả tốt sau quá trình học, ngữ pháp tiếng Hàn cơ bản ở trên đây các bạn hãy cố gắng
luyện tập, trau dồi nhiều hơn nữa về Hàn ngữ nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ, hẹn các bạn ở chủ đề tiếp theo.
luyện tập, trau dồi nhiều hơn nữa về Hàn ngữ nhé. Chúc các bạn học tập vui vẻ, hẹn các bạn ở chủ đề tiếp theo.
Nhận xét
Đăng nhận xét