Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P28)
Các bạn thân mến, kiến thức ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn phần 27 các bạn đã nắm được chưa ạ, mình gửi đến
các bạn bài viết dưới đây kiến thức ngữ pháp phần 28: ㅡ다고 하다, ㅡ(으) ㄹ까 하다, ㅡ 냐고 하다.
Những 3 kiến thức trên đây sẽ được sử dụng trong trường hợp nào, các bạn hãy cùng học và lưu bài viết để
trau dồi nhiều kiến thức hơn nhé, chúc các bạn học tập tốt.
các bạn bài viết dưới đây kiến thức ngữ pháp phần 28: ㅡ다고 하다, ㅡ(으) ㄹ까 하다, ㅡ 냐고 하다.
Những 3 kiến thức trên đây sẽ được sử dụng trong trường hợp nào, các bạn hãy cùng học và lưu bài viết để
trau dồi nhiều kiến thức hơn nhé, chúc các bạn học tập tốt.
Đọc thêm:
Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P28)
1.ㅡ다고 하다
Đứng sau động từ, tính từ biểu hiện ý nghĩa ‘nói là, nói rằng’. Được dùng để tường thuật gián tiếp một nội dung
được nghe từ người khác. Sau nguyên âm và ㄹ dùng ㅡㄴ다고 하다, sau phụ âm dùng ㅡ는다고하다,
sau 있다, 없다, ‘tính từ’ dùng ㅡ다 고 하다, sau 이다, 아니다, 아니다 dùng ㅡ(이)라고 하다.
được nghe từ người khác. Sau nguyên âm và ㄹ dùng ㅡㄴ다고 하다, sau phụ âm dùng ㅡ는다고하다,
sau 있다, 없다, ‘tính từ’ dùng ㅡ다 고 하다, sau 이다, 아니다, 아니다 dùng ㅡ(이)라고 하다.
Ví dụ:
흐엉 씨는 주말마다 야외로 드라이브를 간다고 해요.
지원 씨가 저한테 이번 주에는 시간이 별로 없다고 했어요.
민준 씨가 우리한테 제주도가 아주 유명한 광지라고 했어요.
A.현장학습은 언제쯤 갈까요?
B.선 생님께서 다음 주쯤 갈 거라고 하셨어요.
A.화 씨도 비행기 표를 예약했다고 해요?
B.아니요, 화 씨는 아직 비행기 표를 예약하지 않았다고 해요.
Các bạn có nhu cầu và quan tâm học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên dịch, hãy xem chi tiết các khóa học
tiếng Hàn tại:
tiếng Hàn tại:
2.ㅡ 냐고 하다
Đứng sau động từ, tính từ biểu hiện ý nghĩa “hỏi là, hỏi rằng”. Được dùng khi tường thuật gián tiếp câu hỏi
từ một người khác. Sau 이다 dùng ㅡ(이)냐고 하다.
từ một người khác. Sau 이다 dùng ㅡ(이)냐고 하다.
Ví dụ:
서영 씨가 저한테 비행기 표를 예약했냐고 해요.
저한테 직업이 뭐냐고 해서 학생이라고 대답했어요.
민정 씨가 요즘 베트남 날씨가 어떠냐고 해요.
A.반 씨도 저녁에 같이 갈 거냐고 물어봤어요?
B.물어봤는데 반 씨는 급한 일이 생겨서 못 간다고 해요.
A.와완 씨가 뭐라고 했어요?
B.아, 한국 여행 잘 다녀왔냐고 하는군요.
3. ㅡ(으) ㄹ까 하다
Đứng sau động từ thể hiện ý nghĩa về một hành động nào đó dù chưa quyết định nhưng có suy nghĩ hoặc
dự định sẽ làm điều đó. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “có nên… không”. Sau nguyên âm và ㄹ
dùng ㅡㄹ까 하다, sau phụ âm dùng ㅡ을까 하다.
dự định sẽ làm điều đó. Nghĩa tương đương trong tiếng Việt là “có nên… không”. Sau nguyên âm và ㄹ
dùng ㅡㄹ까 하다, sau phụ âm dùng ㅡ을까 하다.
Ví dụ:
학기 끝날 때쯤 한국 친구에게 연락해 볼까해요.
방학 때 전공책들을 좀 읽을까 해요.
이번 방학에는 한국 여행을 할까 해요.
A. 부산에서 얼마나 있을 거예요?
B. 9박 10알 정도로 다녀올까 해요.
A.오후에 뭐 할 거예요?
B.새로 지은 도서관에 가 볼까 해요.
Những kiến thức ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn ở trên đây các bạn đã nắm sơ qua được rồi phải không.
Hãy chăm chỉ học tập thật tốt để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé. Chúc các bạn sẽ thành công
trên con đường gắn bó với tiếng Hàn.
Hãy chăm chỉ học tập thật tốt để sớm chinh phục được ngôn ngữ này nhé. Chúc các bạn sẽ thành công
trên con đường gắn bó với tiếng Hàn.
Nguồn bài viết: trungtamtienghanhn.blogspot.com
Nhận xét
Đăng nhận xét