Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 7, 2019

Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P27)

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn các bạn đã trau dồi được nhiều kiến thức chưa, dưới đây là kiến thức ngữ pháp phần 27 mình muốn gửi đến các bạn, các bạn hãy học tập chăm chỉ nhé, các kiến thức có trong bài là: ㅡ(으)ㄹ 줄 알다/ 모르다, 아무(이)나, ㅡ 기를 바라다, 에 비해(서) . Mình mong rằng đây là kiến thức hữu ích đối với các bạn, cố gắng, nỗ lực học tập thật tốt nhé. Đọc thêm: >>Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P26) .  >>Học tiếng Hàn với giáo viên Hàn Quốc có thực sự tốt không . Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P27) 1. ㅡ(으)ㄹ 줄 알다/ 모르다 Đứng sau động từ thể hiện năng lực, biết hay không biết phương pháp làm gì, tương đương với nghĩa “biết/ không biết làm gì” trong tiếng Việt. Cấu trúc này thường được sử dụng khi muốn thể hiện việc biết hay không biết một phương pháp nào đó hoặc có hay không có năng lực làm một việc gì đó. Sau nguyên âm sử dụng dạng ㅡㄹ 줄 알다/ 모르다 , sau phụ âm sử dụng dạng ㅡ을줄알다/ 모르다 .  Ví dụ: 저는 한국어로 계약서를 쓸줄 몰라요. 화씨는 피아노를 칠줄 알아요? 한국에 오래 살았지

Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P26)

Các bạn đã học phần 25 ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn mình chia sẻ ở bài học trước chưa ạ. Hãy chăm chỉ luyện tập nắm vững kiến thức để học phần 26 ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn ngày hôm nay nhé các bạn. Kiến thức bạn cần nhớ và nắm rõ ở phần này là: ㅡ는 바람에, ㅡ도록하다, ㅡ 는 중이다, ㅡ(으) ㄴ/ 는/ (으) ㄹ 줄 알다 . Hãy chăm chỉ lên nhé các bạn. Đọc thêm: >>Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P25) . >>Hãy học tiếng Hàn khi bạn có thể .   Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P26) 1.ㅡ는 바람에 Đứng sau động từ để biểu hiện ý nghĩa nguyên nhân hoặc lý do dẫn đến xảy ra một tình huống ở vế sau, trong tiếng Việt có nghĩa là “bởi…, do….”. Cấu trúc này thường được sử dụng khi một tình huống nào đó phát sinh ngoài dự kiến và gây ảnh hưởng tiêu cực đến hành động ở vế sau. Vế sau không được sử dụng ở dạng câu mệnh lệnh hoặc thỉnh dụ. Ví dụ: 지갑을 놓고 오는 바람에 다시 학교로가는 길이에요. 갑자기 컴퓨터가 고장 나는 바람에 이메일 확인하지 못했어요 . 비가 오는 바람에 옷이 다 젖었어요 . A. 왜 이렇게 늦었어요 ? B. 미안해요. 지하철을 잘못 타는

Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P25)

Chào các bạn học Hàn ngữ, mình gửi đến các bạn ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn phần 25, kiến thức về ㅡ는 봉안, ㅡ(으)려면, 처럼, ㅡ군요, ㅡ(으) ㄴ/편이다, dưới đây các bạn cùng chăm chỉ và trau dồi thật tốt nhé, học đến đâu rèn luyện, nắm chắc kiến thức đến đó. Hãy nỗ lực để đạt được hiệu quả cao sau quá trình học nhé, chúc các bạn học tập tốt. Đọc thêm: >>Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P24) . >>Vì sao nên học tiếng Hàn biên phiên dịch tại ngoại ngữ Hà Nội . Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P25) 1. ㅡ는 봉안 Đứng sau động từ hoặc 있다, 없다 để thể hiện ý nghĩa “trong lúc”. Thể hiện thời gian mà hành động hoặc trạng thái nào đó được duy trì liên tục. Sau ㅡ는 동안 thường dùng với tiểu từ 에 .  Ví dụ: 은행에서 번호표를 뽑고 기다리는 동안 커피 한잔드세요. 어머니께서 주무시는 동안 제가 설거지를 했어요. 여기있는 동안 저는 아주 편하게 생활했습니다 . A. 신분증을 복사하는 동안 신청서를 작성해주세요 . B. 네, 그런데 도장 대신 사인해도 되지요 ?  A. 베트남여행을 도와주셔서 감사합니다 . B. 베트남에 계시는 동안 편하게 지내시면좋겠어요 . Các bạn quan tâm và có nhu cầu học tiếng Hàn t