Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P27)
Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn các bạn đã trau dồi được nhiều kiến thức chưa, dưới đây là kiến thức ngữ pháp phần 27 mình muốn gửi đến các bạn, các bạn hãy học tập chăm chỉ nhé, các kiến thức có trong bài là: ㅡ(으)ㄹ 줄 알다/ 모르다, 아무(이)나, ㅡ 기를 바라다, 에 비해(서) . Mình mong rằng đây là kiến thức hữu ích đối với các bạn, cố gắng, nỗ lực học tập thật tốt nhé. Đọc thêm: >>Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P26) . >>Học tiếng Hàn với giáo viên Hàn Quốc có thực sự tốt không . Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P27) 1. ㅡ(으)ㄹ 줄 알다/ 모르다 Đứng sau động từ thể hiện năng lực, biết hay không biết phương pháp làm gì, tương đương với nghĩa “biết/ không biết làm gì” trong tiếng Việt. Cấu trúc này thường được sử dụng khi muốn thể hiện việc biết hay không biết một phương pháp nào đó hoặc có hay không có năng lực làm một việc gì đó. Sau nguyên âm sử dụng dạng ㅡㄹ 줄 알다/ 모르다 , sau phụ âm sử dụng dạng ㅡ을줄알다/ 모르다 . Ví dụ: 저는 한국어로 계약서를 쓸줄 몰라요. 화씨는 피아노를 칠줄 알아요? 한국에 오래 살았지