Bài đăng

Đang hiển thị bài đăng từ Tháng 6, 2019

Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P19)

Ở bài viết trước mình có chia sẻ với các bạn phần 18, ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn, các bạn đã học và nắm được chưa ạ. Phần 19 ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn hôm nay các bạn sẽ được học về: (으)나(nhấn mạnh),  ㅡ(으) ㄴ 것 같다, Dạng bất quy tắc của ㅅ, ㅡ(으)ㄴ 지, ㅡ(으)ㄴ 후에, các bạn hãy xem kiến thức dưới đây có dễ học không nhé. Đọc thêm: >>Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P18) .  >>Kinh nghiệm khi phỏng vấn Visa du học Hàn Quốc . Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P19) 1. (으)나 (nhấn mạnh) Được sử dụng khi muốn biểu hiện nghĩa nhấn mạnh về số lượng cao hơn mong đợi. Khi thân động từ kết thúc bằng phụ âm, sử dụng 이나 , với thân động từ kết thúc bằng nguyên âm, sử dụng 나 . Tương đương với nghĩa “tới... , đến…, tận….” trong tiếng Việt. Ví dụ: 커피를 4잔이나 마셨어요 . Tôi uống tới 4 tách cà phê. 장미꽃을 20송이나 셨어요 (Tôi) mua những 20 bông hoa hồng 흐엉 씨를 저보다 5살이나 어립니다 . Hương kém tôi tới 5 tuổi. 어제 한국어 공부 를 6시간이나 했어요 . Hôm qua tôi đã học tiếng Hàn đến 6

Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P18)

Các bạn đã học ở bài viết trước về những kiến thức gì còn nhớ không ạ, hôm nay chúng ta cùng tiếp tục học ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P18) nhé. Dưới đây là kiến thức ngày hôm nay, các bạn cố gắng chăm chỉ học tập thật tốt nhé. Chúc các bạn luôn thành công trên con đường chinh phục Hàn ngữ nhé. Đọc thêm: >>Ngữ pháp cơ bản cho người mới học tiếng Hàn - Phần 17 . >>Giáo trình tài liệu tự học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản . Ngữ pháp cơ bản cho người học tiếng Hàn(P18) 1. ㅡ 고 있다 Gắn vào sau động từ, biểu hiện quá trình đang tiếp diễn của một hành động nào đó. Nghĩa tiếng Việt là ‘đang’. Khi kết hợp với động từ như: 입다 (mặc), 쓰다 (đội), 타다 (cưỡi, lên), nó biểu hiện kết quả hành động nào đó được tiếp tục. Các đuôi chỉ thời thể không được kết hợp trước ㅡ고 mà kết hợp phía sau thân từ 있ㅡ . Ví dụ: ㅡ 고 있었다/ ㅡ 고 있겠다 . Khi muốn thể hiện sự kính trọng đối với chủ ngữ, cấu trúc này được sử dụng ở dạng ㅡ 고 계시다 . Ví dụ: 우디는 한국어를 공부하고 있어요 .  Chúng tôi đ

Ngữ pháp cơ bản cho người mới học tiếng Hàn - Phần 17

Các bạn thân mến, chúng ta cùng học ngữ pháp cơ bản cho người mới học phần 17, dưới đây là kiến thức mình muốn gửi đến các bạn, hãy cố gắng học để đạt được trình độ cao trong tiếng Hàn và tự tin giao tiếp như người bản xứ các bạn nhé. Chúc các bạn học tập tốt. Đọc thêm: >> Ngữ pháp cơ bản cho người mới học tiếng Hàn - Phần 16 . >>Cách nói Anh yêu Em bằng tiếng Hàn Quốc . Ngữ pháp cơ bản cho người mới học tiếng Hàn - Phần 17 1. ㅡ 아/ 어지다 . Gắn vào sau thân tính từ thể hiện sự biến đổi của trạng thái, nghĩa trong tiếng Việt là ‘càng ngày càng...’, ‘trở nên ...hơn’. Khi kết hợp với động từ, thì mang ý nghĩa một hành vi nào đó được thực hiện hoặc một động tác nào đó tự nó xảy ra và đạt đến trạng thái như vậy. Ví dụ: 흐엉 씨 얼굴이 예뻐졌 어요 . Hương ngày càng xinh hơn rồi. 어제보다 기분이 좋아졌어요 . Tâm trạng đã tốt hơn so với hôm qua. 요즘 날씨가 많이 더워졌어요 .  Dạo này thời tiết nóng lên nhiều. Các bạn có nhu cầu, đam mê và quan tâm học tiếng Hàn từ cơ bản đến biên phiên d